Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Bắc Kiến X...
- Câu 1 : Điều nào sau đây là sai?
A Không phải tất cả các gen ở sinh vật nhân sơ là không phân mảnh.
B Các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục gọi là gen phân mảnh
C Trong vùng mã hóa của gen phân mảnh, các đoạn mã hóa axit amin xen kẽ các các đoạn không mã hóa axit amin
D Trong vùng mã hóa của gen không phân mảnh, các đoạn mã hóa axit amin xen kẽ các các đoạn không mã hóa axit amin
- Câu 2 : Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có ribô nucleotit loại A là 150. Số ri bô nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
A 900.
B 450.
C 600.
D 1200.
- Câu 3 : Cho các dữ kiện sau: 1- enzim ligaza nối các đoạn exon; 2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã; 3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon; 4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’-OH ở mạch gốc của gen; 5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó. Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là:
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 4 : Ba gen chứa N15 cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa N14 tạo ra 90 chuỗi polinucleotit hoàn toàn mới. Số lần nhân đôi của mỗi gen là
A 4
B 6
C 5
D 7
- Câu 5 : Cho các dữ kiện: 1- Enzim đặc hiệu cắt axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipéptít vừa tổng hợp; 2- Riboxom tách thành 2 tiểu thể bé và lớn rời khỏi mARN; 3- chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein; 4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại. Trình tự đúng trong diễn biến của giai đoạn kết thúc phiên mã là
A 4-1-3-2.
B 4-2-3-1.
C 4-2-1-3.
D 4-3-1-2.
- Câu 6 : Điểm sai khác giữa quá trình tái bản và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân chuẩn
A có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
B diễn ra vào kì trung gian của quá trình phân bào.
C mạch pôlinuclêôtit mới được tổng hợp kéo dài theo chiều 5' - 3'.
D thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
- Câu 7 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN?
A tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch”
B Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu.
C Đầu 5’ của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển.
D tARN có kích thước ngắn và có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung.
- Câu 8 : Đặc điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là
A có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
B phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.
C sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.
D diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
- Câu 9 : Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.
B Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
C Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
D Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.
- Câu 10 : Xác định vị trí xảy ra các cơ chế di truyền của gen nhân ở cấp độ phân tử ở tế bào nhân thực, kết luận nào sau đây là sai?
A Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
B Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.
C Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào.
D Quá trình tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất.
- Câu 11 : Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 7800 liên kết hiđrô, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp G-X nhiều hơn số liên kết trong các cặp A-T là 3000. Chiều dài của gen là
A 3000 A0
B 5100 A0.
C 3100 A0.
D 2550 A0.
- Câu 12 : Điều nào sau đây là không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?
A Đều bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin.
B Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí mở đầu bị cắt bỏ.
C Đều bắt đầu bằng axit amin mêtiônin.
D Đều diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
- Câu 13 : Chiều dài của một gen bằng bao nhiêu A0 để mã hóa một chuỗi pôlypeptit hoàn chỉnh có 300 axitamin?
A 3070,2A0.
B 3060 A0 .
C 3080,4A0.
D 3000 A0 .
- Câu 14 : Xét hai tế bào sinh dục sơ khai A và B của cùng một loài, trong đó A là tế bào sinh dục đực, B là tế bào sinh dục cái. Cả hai tế bào này đều trải qua vùng sinh sản, vùng sinh trưởng và vùng chín. Biết tại vùng sinh sản tổng số lần nguyên phân của tế bào A và B là 9 lần, số giao tử tạo ra do tế bào A gấp 8 lần số giao tử do tế bào B tạo ra biết hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6,25% và có 50% số hợp tử tạo thành phát triển thành cá thể con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào và số cá thể con sinh ra là:
A Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
B Tế bào A nguyên phân 4 lần, tế bào B nguyên phân 5 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
C Tế bào A nguyên phân 6 lần, tế bào B nguyên phân 3 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
D Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 8 cá thể con sinh ra.
- Câu 15 : mARN có trình tự ribônuclêotit là : 5’AUGUAXGGGUAU ....3’ .Mạch bổ sung của gen tổng hợp nên mARN trên có trình tự các nucleotit như sau:
A 3’AUGUAXGGGUAU ...5’
B 3’ TATGGGXATGTA.... 5’
C 5’AUAXXXGUAXAU ....3’
D 3’AUAXXXGUAXAU .... 5’
- Câu 16 : Gen có chiều dài 5100A0 và A đênin chiếm 30%. Kết luận đúng về gen trên:
A Gen có 3600 liên kết hyđrô và có 150 chu kỳ xoắn.
B Gen có 2999 liên kết hóa trị và 108.104 đvC .
C 300 chu kỳ xoắn và 3600 liên kết hiđrô .
D 500 bộ ba và có G = X = 900 Nucleotit.
- Câu 17 : Ở côn trùng có hình thức hô hấp sau:
A Hô hấp qua bề mặt cơ thể
B Hô hấp bằng hệ thống ống khí
C Hô hấp bằng mang
D Hô hấp bằng phổi.
- Câu 18 : Nhóm động vật có hệ tuần hoàn kép là:
A cá xương, chim, thú
B chân khớp, lưỡng cư, thú.
C bạch tuộc, chim, thú.
D lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
- Câu 19 : Hệ dẫn truyền tim gồm:
A nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
B Tim, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
C tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
D Tâm nhĩ, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His .
- Câu 20 : Phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học gọi là:
A Hướng trọng lực
B Hướng hóa
C Hướng tiếp xúc
D Hướng nước.
- Câu 21 : Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:
A Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
B Tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
C Hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất bó His và mạng Puôckin.
D Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen