- Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dâ...
-   Câu 1 :  Sau năm 1945, từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc lực lượng nào đã kéo vào nước ta?   A Anh. B Trung Hoa Dân quốc. C Pháp. D Mĩ. 
-   Câu 2 :  Ngày 6-1-1946 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng đối với Việt Nam?  A Chính phủ lâm thời công bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước. B Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập. C Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước. D Phiên họp đầu tiên của Quốc hội tại Hà Nội. 
-   Câu 3 :  Chính quyền đã sử dụng biện pháp lâu dài nào để khắc phục nạn đói ở Việt Nam sau năm 1945?  A lập các hũ gạo cứu đói. B tổ chức “ngày đồng tâm”. C không dùng gạo, ngô để nấu rượu D tăng gia sản xuất. 
-   Câu 4 :  Chủ tịch Hồ Chí Minh ra sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ nhằm khắc phục khó khăn nào sau cách mạng tháng Tám?   A Nạn đói. B Nạn dốt. C Giặc ngoại xâm. D Tài chính thiếu hụt. 
-   Câu 5 :  Trước tình hình Pháp và Trung Hoa Dân Quốc kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp, Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì đối với quân Pháp?  A tạm thời hòa hoãn. B kiên quyết đánh Pháp. C nhượng cho Pháp 70 ghế trong Quốc hội. D phát động toàn quốc kháng chiến. 
-   Câu 6 :  Ngày 14-9-1946, ta kí Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với chính phủ Pháp bản Tạm ước tiếp tục nhượng cho Pháp một số quyền lợi về   A kinh tế - chính trị. B kinh tế - văn hóa. C chính trị - văn hóa. D Chính trị - xã hội. 
-   Câu 7 :  Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách quốc gia, Chính phủ cách mạng đã phát động phong trào gì?  A "Ngày đồng tâm" B "Tuần lễ vàng" C "Hũ gạo cứu đói" D "Nhường cơm, xẻ áo" 
-   Câu 8 :  Vì sao sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?  A Cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực B Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng C Cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch D Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận 
-   Câu 9 :  Nội dung nào sau đây không thuộc biện pháp nhân nhượng của chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?  A Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ B Nhận cung cấp một phần lương thực C cho phép lưu hành tiền quan kim, quốc tệ D . Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng 
-   Câu 10 :  Đặc điểm nổi bật trong mối quan hệ Việt - Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946 là gì?  A Đối đầu B Thù địch C Đồng minh D Hòa hoãn 
-   Câu 11 :  Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám?  A Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương B Chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc C Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới D Do Trung Hoa Dân Quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất giá 
-   Câu 12 :  Sự kiện nào sau đây thể hiện sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam?  A Hòa ước Thiên Tân B Hiệp ước Nam Kinh C Hiệp ước Hoa - Pháp D Hiệp ước Pháp - Trung 
-   Câu 13 :  Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 không có nội dung nào sau đây?  A Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp. B Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp. C Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc. D Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức. 
-   Câu 14 :  Đâu là khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?  A Ngoại xâm và nội phản B Chính quyền cách mạng non trẻ C Văn hóa lạc hậu D Kinh tế, tài chính kiệt quệ 
-   Câu 15 :  Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công là   A Thực hiện đại đoàn kết dân tộc B Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài C Xóa bỏ nạn đói và nạn dốt. D Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 
-   Câu 16 :  Đâu là lí do quyết định để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6 - 3 đến trước ngày 19-12-1946?  A Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc. B Lợi dụng những toan tính của thực dân Pháp. C Để nhanh chóng đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc muốn về nước. D Thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 
-   Câu 17 :  Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 có tác động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này?  A Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù B Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế C Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch D Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa 
-   Câu 18 :  “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào?  A Huỳnh Thúc Kháng . B Hồ Chí Minh. C Tôn Đức Thắng. D Võ Nguyên Giáp. 
-   Câu 19 :  Nguyên tắc trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) là  A Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. B Đảm bảo dành thắng lợi từng bước. C Không vi phạm chủ quyền quốc gia. D Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. 
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 4 Các nước Châu Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5 Các nước Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 6 Các nước châu Phi
- - Trắc nghiệm Bài 7 Các nước Mĩ La - tinh - Lịch sử 9
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 10 Các nước Tây Âu
