Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế...
- Câu 1 : Vào năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch đã dâng lên vua Tự Đức bản điều trần có tên là
A Thời vụ sách
B Bình Ngô sách
C Dương vụ
D Canh tân
- Câu 2 : Những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX có ý nghĩa gì đối với phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX?
A Khởi nguồn phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B Cổ vũ giai cấp tư sản đấu tranh giành độc lập.
C Góp phần chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân.
D Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của chế độ phong kiến.
- Câu 3 : Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX có điểm gì nổi bật?
A Khủng hoảng trầm trọng, toàn diện
B Chính trị không ổn định, kinh tế phát triển
C Chính trị ổn định, kinh tế khủng hoảng
D Mầm mồng tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh
- Câu 4 : Trong nửa cuối thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam tồn tại mâu thuẫn
A giai cấp và tầng lớp.
B dân tộc và dân chủ.
C giai cấp và dân tộc
D giai cấp và dân chủ.
- Câu 5 : Lực lượng chủ yếu tham gia trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A Bình dân thành thị
B Nông dân
C Quan lại, sĩ phu yêu nước
D Tư sản
- Câu 6 : Ai là người đã kiên trì gửi lên triều đình 30 bản điều trần?
A Nguyễn Lộ Trạch
B Nguyễn Trường Tộ
C Bùi Viện
D Phạm Phú Thứ
- Câu 7 : Những đề nghị cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX không được thực hiện là do nguyên nhân nào?
A Các đề nghị cải cách duy tân có những hạn chế
B Thực dân Pháp đã xâm lược Việt Nam
C Triều đình Nguyễn bảo thủ
D Các đề nghị mang tính rời rạc, lẻ tẻ
- Câu 8 : Đâu không phải cơ sở làm xuất hiện trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A Đất nước khủng hoảng
B Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phát triển
C Lòng yêu nước thương dân của các sĩ phu
D Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Việt Nam
- Câu 9 : Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không mang ý nghĩa nào sau đây?
A Thể hiện lòng yêu nước thương dân của các văn thân, sĩ phu
B Tấn công vào tư tưởng phong kiến bảo thủ
C Đặt cơ sở cho sự ra đời của phong trào Duy tân đầu thế kỉ XX
D Thúc đẩy mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Việt Nam
- Câu 10 : Những đề nghị cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không mang hạn chế nào sau đây?
A Chỉ chú trọng các vấn đề chính trị, xem nhẹ kinh tế - văn hóa - giáo dục
B Thiếu tính khả thi nếu áp dụng vào thực tế.
C Chưa đụng chạm tới những vấn đề cơ bản của đất nước
D Rời rạc, lẻ tẻ, thiếu hệ thống
- Câu 11 : Nhận xét nào sau đây không đúng về trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A Các cải cách đều chấp nhận sự tồn tại chế độ phong kiến
B Yếu tố duy tân, học tập làm theo cái mới được chú trọng
C Các đề nghị cải cách còn tản mạn, rời rạc, thiếu tính hệ thống, khả thi
D Ảnh hưởng sâu rộng trong quần chúng
- Câu 12 : Phát biểu ý kiến của anh (chị) về nhận định: Nếu Việt Nam tiến hành cải cách thì sẽ thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa và trở thành nước Nhật thứ hai?
A Đúng vì cải cách là cách duy nhất để Việt Nam thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa
B Không đúng vì Việt Nam không có những điều kiện cơ bản đảm bảo cho cải cách thành công
C Đúng vì Nhật Bản và Xiêm đã thực hiện và thành công
D Sai vì lúc này thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược Việt Nam
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 1 Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
- - Trắc nghiệm Bài 2 Cách mạng tư sản Pháp (1789 -1794) - Lịch sử 8
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 3 Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 4 Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 5 Công xã Pari 1871
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 6 Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 7 Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 8 Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX
- - Trắc nghiệm Bài 10 Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX - Lịch sử 8
- - Trắc nghiệm Bài 9 Ấn Độ thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX - Lịch sử 8