Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa lý - Trường THPT Ch...
- Câu 1 : Cho biểu đồ sau:Nhận xét nào không đúng với biểu đồ trên:TỔNG SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2012
A Tổng số dân Việt Nam tăng
B Dân thành thị tăng nhanh và liên tục
C Dân số nông thôn ít biến động
D Tốc độ tăng dân số tăng
- Câu 2 : Ở suốt dải miền Trung, lũ quét xảy ra nhiều nhất vào khoảng thời gian nào
A Tháng VI – X
B Tháng V – X
C Tháng IX
D Tháng X – XII
- Câu 3 : Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo xu hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá
A tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp
B tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa ổn định
C những vùng sâu vùng xa, vùng núi và biên giới, hải đảo cũng được ưu tiên phát triển.
D Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành
- Câu 4 : Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn lớn nhất nào sau đây đã được khắc phục?
A Dịch bệnh tràn lan trên diện rộng
B Thị trường đầu ra bấp bênh
C Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi hạn chế
D Giống gia súc, gia cầm cho năng suất thấp
- Câu 5 : Thời kì diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số nước ta là:
A nửa cuối thế kỉ XX
B nửa đầu thế kỉ XX
C thời kì từ 1989 – 1999
D từ sau năm 2000
- Câu 6 : Biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên ở miền núi là:
A quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp
B canh tác hợp lí, chống bạc màu, glay,...
C chống ô nhiễm đất
D áp dụng tổng hợp các biện pháp thuỷ lợi, canh tác
- Câu 7 : Nguyên nhân dẫn đến sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và đông bằng ven biển Trung Trung Bộ là do:
A cấu trúc địa hình giữa hai vùng có sự bất đối xứng
B hoạt động của các loại gió mùa
C hướng địa hình kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới
D hướng địa hình kết hợp với hướng gió
- Câu 8 : Trên vùng biển, hệ toạ độ địa lí nước ta kéo dài tới
A 6o50’B; 101oĐ – 117o20’Đ
B 8o34’B; 101oĐ – 109o24’Đ
C 6o50’B; 101oĐ – 109o24’Đ
D 23o23’B; 101oĐ – 109o24’Đ
- Câu 9 : Dải đồi trung du nước ta thu hẹp ở khu vực
A vùng núi Đông Bắc
B Đông Nam Bộ
C rìa phía Bắc và phía Tây Đồng Bằng sông Hồng
D rìa đồng bằng ven biển miền Trung
- Câu 10 : Căn cứ vào Alat địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng kinh tế nào có GDP bình quân tính theo đầu người cao nhất?
A Vùng Đông Nam Bộ
B Vùng đồng bằng sông Hồng
C Vùng đồng bằng sông Cửu Long
D Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
- Câu 11 : Nghề cá đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế các tỉnh thuộc vùng
A Duyên hải Nam Trung Bộ
B Đông Nam Bộ
C Trung du và miền núi Bắc Bộ
D Đồng bằng sông Hồng
- Câu 12 : Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào sau đây có mùa mưa lệch so với cả nước
A Tây Nguyên
B Đông Bắc Bộ
C Nam Bộ
D Nam Trung Bộ
- Câu 13 : Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc nên
A có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú
B có nền nhiệt độ cao
C khí hậu bốn mùa rõ rệt
D chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Câu 14 : Năm 2005, vùng nào sau đây có sản lượng nuôi cá nhiều nhất
A Duyên hải Nam Trung Bộ
B Đông Nam Bộ
C Đồng bằng sông Hồng
D Bắc Trung Bộ
- Câu 15 : Điều kiện nào không phải là điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành khai thác thuỷ sản nước ta
A dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn
B các phương tiện, tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn
C đường bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn
D nước ta có nhiều ngư trường lớn
- Câu 16 : Vì sao ngành nuôi trồng thuỷ hải sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thuỷ sản
A thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
B Có nhiều ưu thế hơn ngành khai thác
C không chịu tác động của thiên tai
D không chịu tác động bởi sự suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường
- Câu 17 : Vùng có trình độ đô thị hoá cao nhất nước ta là
A Đồng bằng sông Cửu Long
B Đông Nam Bộ
C Trung du và miền núi Bắc Bộ
D Đồng bằng sông Hồng
- Câu 18 : Căn cứ vào Alat Địa Lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết sản lượng khai thác thuỷ sản năm 2007 tập trung ở khu vực nào:
A Đồng bằng sông Cửu Long
B Duyên hải miền Trung
C Đồng bằng sông Hồng
D Các tỉnh duyên hải ven biển nước ta
- Câu 19 : Thiên nhiên nước ta phân hoá theo chiều Bắc – Nam thể hiện rõ nhất ở nước ta là do
A hướng địa hình kết hợp với hướng gió
B lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam
C lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, càng xuống phía Nam gió mùa Đông Bắc càng suy giảm
D sự suy giảm của khối khí lạnh phương Bắc xuống phía Nam
- Câu 20 : Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm nước ta là:
A rừng thưa khô rụng lá
B rừng nhiệt đới rụng lá theo mùa
C rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
D rừng gió mùa thường xanh
- Câu 21 : Biểu hiện nào sau đây cho thấy cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi theo hướng già hoá
A Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người già tăng
B Tỉ lệ trẻ em còn cao, tỉ lệ người già thấp
C Tỉ lệ người có độ tuổi lao động gấp đôi tỉ lệ người ngoài độ tuổi lao động
D Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ngày càng tăng
- Câu 22 : Cho bảng số liệu:GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2000 VÀ NĂM 2014(Đơn vị: tỉ đồng)Để vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và năm 2014 thì bán kính đường tròn năm 2014 gấp bao nhiêu lần bán kính đường tròn năm 2014
A 2,5 lần
B 1,7 lần
C 2,0 lần
D 2,8 lần
- Câu 23 : Khó khăn nào không phải là khó khăn lớn nhất của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta
A thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô
B sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính không ổn định của thời tiết
C ngập lụt trên diện rộng ở đồng Bằng
D xói mòn và rửa trôi đất ỏ vùng đồi núi
- Câu 24 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết đâu không phải mỏ khí tự nhiên của nước ta
A Tiền Hải
B Lan Đỏ
C Đại Hùng
D Lan Tây
- Câu 25 : Cho bảng số liệuSẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014(Đơn vị: nghìn tấn) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 1995 – 2014 là loại biểu đồ:
A tròn
B miền
C đường
D cột
- Câu 26 : Khu vực nào có mùa khô kéo dài, sâu sắc nhất nước ta
A vùng ven biển cực Nam Trung Bộ
B đồng bằng Nam Bộ
C Tây Nguyên
D Ở miền Bắc, dọc các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Lục Ngạn
- Câu 27 : Căn cứ vào Atlat địa lí trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1 000 000 người?
A Hải Dương
B Đà Nẵng
C Hải Phòng
D Cần Thơ
- Câu 28 : Cho biểu đồ sau:TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐ SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A Cơ cấu diện tích cây cao su tăng nhanh nhất
B Cơ cấu diện tích cây cà phê tăng chậm nhất
C Tốc độ tăng trưởng diện tích của một số cây công nghiệp lâu năm nước ta trong giai đoạn 2005 – 2014 đều tăng
D Cơ cấu diện tích một số cây công lâu năm nước ta trong giai đoạn 2005 – 2014 không đồng đều
- Câu 29 : Cho bảng số liệu sauDÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2011 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên
A Dân số nước ta liên tục tăng lên trong giai đoạn 1995 – 1911
B Sản lượng lương thực có hạt nước ta liên tục tăng trong giai đoạn 1995 – 2011
C Bình quân lương thực theo đầu người nước ta liên tục tăng lên trong giai đoạn 1995 – 2011
D Bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn sản lượng lương thực có hạt
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)