Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Động lực của dòng mạch rây là do:
A Áp suất rễ
B Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
C Lực hút do thoát hơi nước ở lá
D Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
- Câu 2 : Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?
A Quản bào và mạch ống
B Quản bào và ống hình rây
C Ống hình rây và tế bào kèm
D Mạch ống và tế bào kèm
- Câu 3 : Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hoáII. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutinIV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
A I, III
B II, III, IV
C II, IV
D I, II, IV.
- Câu 4 : Vai trò của các nguyên tố đại lượng đối với thực vật là:
A Tham gia vào các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
B Tác động đến tính chất hệ keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
C Cấu trúc nên các hợp chất hữu cơ trong tế bào.
D Tham gia vào quá trình hút nước, muối khoáng và thoát hơi nước ở lá.
- Câu 5 : Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì:
A Chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorôphyl
B Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl
C Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn
D Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng
- Câu 6 : Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?
A Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
- Câu 7 : Tiêu hoá thức ăn là quá trình:
A Nghiền nát, cắt, xé thức ăn từ lớn trở thành nhỏ dần
B Là quá trình biến đổi thức ăn từ phức tạp đến đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được
C Là quá trình thuỷ phân các chất hữu cơ bằng xúc tác của các enzim, biến đổi chúng thành chất đơn giản.
- Câu 8 : Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào?
A Chỉ có ở động vật có xương sống (ĐVCXS)
B Chỉ có ở đa số thân mềm và chân khớp
C Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS
D Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu
- Câu 9 : Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường
A glucôzơ
B lactôzơ.
C mantôzơ.
D galactôzơ.
- Câu 10 : Phép lai P: \({{Ab} \over {aB}} \times {{ab} \over {ab}}\) , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A 30%
B 40%
C 10%
D 20%
- Câu 11 : Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A Đồng rêu.
B Rừng mưa nhiệt đới.
C Rừng rụng lá ôn đới.
D Rừng lá kim phương Bắc.
- Câu 12 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
- Câu 13 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất,
A các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
C khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.
D các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.
- Câu 14 : Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là:(1) Có kiểu gen đồng nhất. (2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ.(3) Không thể giao phối với nhau. (4) Có kiểu gen thuần chủng.Phương án đúng là:
A (1), (3).
B (2), (3), (4).
C (2), (4).
D (1), (2), (3).
- Câu 15 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?
A Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép
B Kì sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.
C Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.
D Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa.
- Câu 16 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 17 : Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:(1) Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.(2) Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.(3) Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.(4) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện MT khác nhau.(5) Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.
B Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
C Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
D Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
- Câu 19 : Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu (PKU) ở người. Một cặp vợ chồng không bệnh sinh con gái đầu lòng bị bệnh, con trai tiếp theo không bệnh. Hãy cho biết trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng.(1) Người con gái này mất khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin và có biểu hiện suy giảm trí nhớ.(2) Bệnh phêninkêtô niệu thường xảy ra nữ vì nữ cần 2 alen lặn mới biểu hiện bệnh.(3) Bé gái này có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm và loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin khỏi khẩu phần thức ăn hằng ngày.(4) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp theo trong đó gồm: 2 trai không bệnh, 1 gái không bệnh, 1 gái bị bệnh là 81/512(5) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp theo trong đó gồm có 1 nam bệnh, 1 nam bình thường, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường là 27/512(6) Khả năng để họ sinh 5 người con tiếp theo trong đó gồm có nam bệnh, nam bình thường, nữ bệnh, nữ bình thường là 135/4096.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 20 : Biết A trội hoàn toàn so với a. Cho 2 cây thuần chủng tương phản giao phấn. Xử lí hạt của P bằng dung dịch cosixin 0,1 – 0,2%. Cho các cây F1 giao phấn với các cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, kết quả F2 chắc chắn không có bao nhiêu tỉ lệ KH trong các tỉ lệ sau đây.(1) 35 trội : 1 lặn(2) 3 trội : 1 lặn(3) 11 trội : 1 lặn(4) 1 trội : 1 lặn
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 21 : Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau:Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng.(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.(3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.(4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 làCho các kết luận sau:(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen \({{AB} \over {ab}}{X^D}{X^d}\)(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.Số kết luận đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 23 : Một tài xế taxi cân nặng 55kg nếu uống 100g rượu thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 2‰. Có khoảng 1,5g rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho 10kg khối lượng cơ thể. Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây ra tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát đã bắt được anh ta sau đó 3 giờ và khi thử mẫu máu của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1‰Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?(1) Lúc người tài xế này gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 1,49‰(2) Khi một người uống quá nhiều rượu thì tế bào gan hoạt động để cơ thể không bị đầu độc.(3) Trong tế bào gan, Lizoxom và bộ máy Golgi tạo những túi tiết để bài xuất chất độc ra khỏi tế bào.(4) Gan nhiễm mỡ là hiện tượng tích mỡ trong tế bào gan, xảy ra ở những người uống rượu nhiều.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này(1) có 4 loại kiểu hình. (2) có 8 loại kiểu gen.(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất. (4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.Số dự đoán đúng là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 25 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định. Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.(4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họ sinh được hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 26 : Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành
A bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
B bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.
C đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình.
D đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.
- Câu 27 : Phát biểu nào sau đây về quá trình chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A .Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra theo một hướng xác định trong cùng một khu vực địa lý
B Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống lại alen lặn.
C Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có thể định hướng cho quá trình tiến hóa.
D Ở sinh vật lưỡng bội, chọn lọc tự nhiên thường không tác động lên từng alen riêng lẻ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen.
- Câu 28 : Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần xịt đầu tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi ngày càng tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng cho trường hợp này?
A Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong quần thể muỗi.
B Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.
C Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm tăng sức sinh sản của những con muỗi cái.
D Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể muỗi.
- Câu 29 : Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A Động lực của quá trình chọn lọc nhân tạo là nhu cầu kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người.
B Chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
C Chọn lọc nhân tạo giải thích tại sao mỗi giống cây trồng, vật nuôi đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người.
D Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính qui định chiều và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.
- Câu 30 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về di truyền quần thể?(1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.(2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.(3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp so với quần thể ngẫu phối.(4) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 31 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?(1)Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.(2)Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.(3)Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa.(4)Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.(5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa.(6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng?(1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.(2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại.(3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.(4)Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con người.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn.(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới.(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 34 : Cho các phát biểu sau đây về các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh:(1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, cùng kiểu cấu tạo nhưng có chức năng khác nhau.(2) Cơ quan tương tự là những cơ quan có cùng chức năng nên có cấu tạo và hình thái tương tự nhau.(3) Cơ quan thoái hóa cũng có bản chất là cơ quan tương đồng.(4) Các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh đều bằng chứng gián tiếp và phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này?(1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp.(2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.(3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.(4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác.(5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Kích thước tối đa của một loài phụ thuộc vào nguồn sống trong môi trường. (2) Các loài khác nhau sống trong cùng một điều kiện sống thì có kích thước tối thiểu như nhau.(3) Kích thước tối thiểu của một quần thể thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện sống.(4) Kích thước quần thể của một loài tỉ lệ thuận với kích thước cá thể của loài đó.(5) Quần thể có kích thước lớn hơn thì mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường càng cao hơn so với quần thể kích thước nhỏ.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 37 : Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của thường biến?(1) Các loài động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nóng thường có tai, đuôi lớn hơn so với các loài tương tự sống ở vùng lạnh.(2) Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu ăn kiêng sớm có thể hạn chế tác hại của bệnh.(3) Giống thỏ Himalaya sống ở vùng lạnh có bộ lông trắng muốt trên toàn thân nhưng các đầu mút cơ thể như tai, đuôi, mõm, bàn chân lại có lông màu đen.(4) Hoa của cây cẩm tú cầu có thể có màu đỏ hoặc màu tím tùy thuộc vào độ pH của đất.(5) Khi thiếu thức ăn, cá mập có thể ăn thịt con non mới nở.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 38 : Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là: (1) Có kiểu gen đồng nhất. (2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ. (3) Không thể giao phối với nhau. (4) Có kiểu gen thuần chủng. Phương án đúng là:
A 1, 3
B 2, 3, 4.
C 2, 4.
D 1, 2, 3.
- Câu 39 : Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:(1) Cá thể còn non thường có giới hạn sinh thái rộng hơn so với cá thể trưởng thành cùng loài.(2) Sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái.(3) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố càng rộng.(4) Loài sống ở vùng nhiệt đới thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.(5) Giới hạn sinh thái của loài có thể thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.(6) Trong giới hạn sinh thái tồn tại một khoảng chống chịu, ở đó sinh vật vẫn tồn tại nhưng sinh trưởng và phát triển kém.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 40 : Cho một số phát biểu sau đây về chu trình Cacbon:(1) Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon.(2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường..(3) Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính.(4)Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá...(5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 41 : Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:(1) Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.(2) Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1.(4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường.Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 42 : Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là(1) 1 : 1.(2) 3 : 3 : 1 : 1.(3) 2 : 2 : 1 : 1.(4) 1 : 1 :1 :1.(5) 3 : 1. Số phương án đúng
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 43 : Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd thực hiện quá trình nguyên phân. Giả sử một NST A của cặp Aa và một NST b của cặp Bb không phân li. Các tế bào con có thể có thành phần nhiễm sắc thể là:(1) AAaBBbDd và abDd. (2) AAbbDd và aaBBDd. (3) AAaBbbDd và abDd.(4) ABDd và AaaBbbDd. (5) AAaBDd và aBbbDd. (6) AAaBbbDd và aBDd.
A (1), (2).
B (3), (5).
C (2), (4).
D (5), (6).
- Câu 44 : Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?
A 7/18
B 7/9
C 2/9.
D 1/9.
- Câu 45 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 46 : Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ : 25% cây thân thấp, quả vàng. Để F2 thu được số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen
A
B
C
D
- Câu 47 : Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn; 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài.Biết rằng hai tính trạng trên được qui định bởi 2 cặp gen A, a và B, b, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Phát biểu sau đây là đúng?(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng có thể thuộc vùng tương đồng hoặc không tương đồng trên cặp NST giới tính.(2) Kiểu gen của con cái F1 là XABXab.(3) Tần số hoán vị gen là 20%.(4) Nếu cho con đực chân thấp, lông ngắn ở F2 lai với con cái F1 thì tỉ lệ kiểu hình chân cao, lông dài thu được là 45%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 48 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể (P) ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ F1 thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Biết rằng cây hoa trắng không có khả năng sinh sản. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ ở F1 là 6,82%.(2) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở P gấp 30,2 lần so với tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F5.(3) Tần số alen a ở F5 là 6/755.(4) Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F5 là 0,199%.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 49 : Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: alen R qui định răng bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn rqui định răng khểnh; alen B thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định thuận tay trái; nhóm máu ABO do 3 alen IA,IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng, người ta thống kê độc lập thấycó 64% người thuận tay phải; 4% số người có răng khểnh; 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường, máu B và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh, máu A trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu hình khác nhau là bao nhiêu?
A 36,53%.
B 21,21%
C 78,79%
D 63,47%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen