Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2 : 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt do 1 cặp gen qui định. Kiểu gen của F1 đúng với trường hợp nào dưới đây ?
A
B hoặc
C hoặc
D hoặc
- Câu 2 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A Exon là đoạn ADN mã hóa các axit amin nằm trong vùng điều hòa của gen.
B Vùng kết thúc của gen ở vi khuẩn có những trình tự nuclêôtit không mã hóa axit amin.
C Mỗi gen cấu trúc có 3 trình tự nuclêôtit theo thứ tự: vùng điều hòa - mã hóa - kết thúc.
D Vùng điều hòa của gen là vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã.
- Câu 3 : Tính trạng màu sắc hoa ở một loài thực vật do 2 cặp gen A,a và B,b qui định. Giao phấn 2 thứ hoa màu vàng thuần chủng, thu được F1 100% hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 1827 hoa đỏ: 1217 hoa màu vàng: 203 hoa màu trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tần số các alen A = 0,4; B = 0,3. Theo lí thuyết thì tỉ lệ hoa màu đỏ trong quần thể là
A 32,64%.
B 1,44%.
C 12%.
D 56,25%.
- Câu 4 : Nhận định nào sau đây là không đúng với quan niệm hiện đại khi nói về nguồn biến dị di truyền của quần thể ?
A Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp.
B Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.
C Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.
D Sự di chuyển của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể.
- Câu 5 : Nhận định nào sau đây không đúng về hiện tượng hoán vị gen?
A Hoán vị gen xảy ra là do sự trao đổi chéo cân giữa các crômatit không chị em của cặp NST tương đồng.
B Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
C Hoán vị gen làm phát sinh các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc.
D Khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể được tính bằng tần số hoán vị gen.
- Câu 6 : Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là
A cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
B vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh.
C cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác.
D ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.
- Câu 7 : Một gen có chiều dài 0,408 micrômet và có A = 900, sau khi đột biến chiều dài của gen không thay đổi nhưng số liên kết hiđrô của gen là 2701. Đây là dạng đột biến
A mất một cặp nuclêôtit.
B thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C thêm một cặp nuclêôtit A-T.
D thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
- Câu 8 : Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau 1, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ
A 2%.
B 0,5%.
C 19%.
D 0,25%.
- Câu 9 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị cả 2 giới với tần số 24%. Theo lý thuyết, phép lai giữa 2 cơ thể có kiểu gen AaBb × aaBb cho đời con tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình cả bốn tính trạng trội lần lượt là
A 7,94% và 21,09%.
B 7,22% và 19,29%.
C 7,94% và 19,29%.
D 7,22% và 20,25%.
- Câu 10 : Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetracyclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetracyclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp sẽ
A chỉ tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
B sinh trưởng và tạo khuẩn lạc.
C không tạo khuẩn lạc.
D chỉ tạo khuẩn lạc khi thêm vào môi trường nuôi cấy một loại thuốc kháng sinh khác.
- Câu 11 : Ở người, những bệnh (hay các hội chứng) nào có thể xác định được cơ chế gây bệnh bằng phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử?
A 1, 4, 5.
B 1, 2, 3, 6.
C 1, 2, 6.
D 2, 3, 6.
- Câu 12 : Trong một quần thể xét 5 locus gen
A 2340.
B 5460.
C 1170.
D 1482.
- Câu 13 : Nhận định nào sau đây là đúng với đột biến cấu trúc đảo đoạn NST?
A Đảo đoạn là nguyên nhân gây bệnh ung thư máu ở người.
B Đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên các NST.
C Đảo đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza ở lúa đại mạch.
D Đảo đoạn góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Câu 14 : Nhóm loài ưu thế là nhóm loài
A có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức độ đa dạng cho quần xã.
B có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
C có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.
D có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
- Câu 15 : Khi nghiên cứu một dòng đột biến ở một loài côn trùng được tạo ra trong phòng thí nghiệm, người ta thấy trên NST số 2 số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Nguyên nhân dẫn đến thay đổi trên có thể là xảy ra đột biến cấu trúc NST dạng
A chuyển đoạn.
B lặp đoạn.
C đảo đoạn.
D lặp đoạn hoặc chuyển đoạn.
- Câu 16 : Ở đậu Hà Lan tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen qui định, alen trội là trội hoàn toàn. Khi giao phấn hai cây hoa đỏ với nhau thu được F1, cho F1 tự thụ phấn F2 xuất hiện cả hoa đỏ và trắng thì tỉ lệ kiểu hình của F2 sẽ là
A 3 đỏ : 1 trắng.
B 7 đỏ : 1 trắng.
C 15 đỏ : 1 trắng.
D 1 đỏ : 1 trắng.
- Câu 17 : Một phép lai gữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ F1 thu được 100% mắt đỏ, cánh bình thường. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 gồm
A ; f= 20%.
B ; f= 10%.
C ; f= 30 %.
D ; f= 20%.
- Câu 18 : Khi nói về đặc điểm NST giới tính ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Nhận định nào sau đây là không đúng về cấu trúc NST ở sinh vật nhân thực?
A Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN nằm ở 2 đầu mút của NST.
B Sợi cơ bản của NST có đường kính 11nm.
C Mỗi NST gồm một phân tử ADN mạch kép, thẳng, kích thước lớn.
D Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào.
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ, kiểu gen Aa – hoa màu hồng và
A 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng.
B 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng.
C 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng.
D 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng.
- Câu 21 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A Cách li địa lý kéo dài có thể dẫn tới cách ly sinh sản làm xuất hiện loài mới.
B Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường phổ biến ở thực vật.
C Hình thành loài không nhất thiết phải hình thành quần thể thích nghi.
D Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra ở các loài động vật.
- Câu 22 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của định luật Hacdi – Vanbec?
A Nếu biết được tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể có thể xác định được tần số của các alen.
B Là cơ sở để giải thích tại sao trong tự nhiên có những quần thể duy trì ổn định qua thời gian dài.
C Phản ánh trạng thái động của quần thể, tác dụng của chọn lọc là cơ sở cho sự tiến hóa.
D Từ tần số tương đối của các alen có thể dự toán được tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của quần thể.
- Câu 23 : Theo Đác-uyn nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa là
A biến dị xác định.
B biến dị đột biến.
C biến dị cá thể.
D biến dị tổ hợp.
- Câu 24 : Một gen của vi khuẩn E.côli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua 1 lần. Số chuỗi polipeptit được tổng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là
A 200 và 80000.
B 25 và 59850.
C 200 và 79800.
D 75 và 29925.
- Câu 25 : Thế hệ ban đầu của một loài thực vật có 1 cá thể mang kiểu gen Aa, 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho 3 cá thể trên tự thụ phấn liên tục trong 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ tư. Tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ thứ tư là bao nhiêu?
A 0,0311.
B 0,5742.
C 0,3655.
D 0,6944.
- Câu 26 : Cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội là do tác nhân gây đột biến
A rối loạn sự phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân.
B làm cho NST bị đứt gãy rồi tái kết hợp bất bình thường.
C làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào.
D rối loạn quá trình nhân đôi hoặc trao đổi chéo của NST trong phân bào.
- Câu 27 : Tính trạng màu sắc lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường qui định, trong đó gen B qui định lông màu xám, gen b qui định lông nâu. Gen A át chế các gen tổng hợp sắc tố (B, b), gen a không át chế. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau thu được F2. Trong số thỏ lông trắng F2 tính theo lý thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A
B
C
D hoặc
- Câu 28 : Quy trình tạo giống bằng phương pháp lai tế bào xôma được tiến hành theo trình tự
A 1→ 2→ 3→ 4.
B 1→ 3→ 2→4.
C 3→ 2→ 1→ 4.
D 2→ 3→1→ 4.
- Câu 29 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai aabbDdEe × aaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu ?
A
B
C
D
- Câu 30 : Mạch 1 của gen có A = 200, T = 100, mạch 2 có G = 400, X = 300. Phân tử mARN được phiên mã từ mạch 2 của gen, tiến hành dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA thì số lượng A : U : G : X trên đối mã của các tARN tham gia dịch mã lần lượt là
A 199, 99, 300, 399.
B 200, 100, 300, 400.
C 99, 199, 300, 399.
D 99, 199, 400, 299.
- Câu 31 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ bị điếc bẩm sinh; bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là
A
B
C
D
- Câu 32 : Giao phối 2 cá thể có kiểu gen XDXd × XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình về 3 tính trạng lặn là 4%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định (gen trội là trội hoàn toàn) và hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết thì ở đời F1
A kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 66%.
B kiểu gen AAbb XDXD chiếm 0,025%.
C có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
D kiểu hình aaB-XDY chiếm tỉ lệ 2,25%.
- Câu 33 : Theo quan niệm hiện đại, những nhân tố vừa có thể làm tăng đa dạng di truyền vừa tạo nguồn biến dị di truyền cho quần thể là
A 1, 3, 4.
B 1, 2, 5.
C 2, 3, 6.
D 1, 2.
- Câu 34 : Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào dưới đây không đúng?
A Tuổi thọ sinh thái là khoảng thời gian sống của các cá thể từ lúc sinh cho đến khi chết vì những nguyên nhân sinh thái.
B Tuổi quần thể là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
C Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết vì già.
D Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.
- Câu 35 : Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.côli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 128 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là
A 32
B 5
C 8
D 10
- Câu 36 : Hình thành loài bằng con đường sinh thái xảy ra khi các quần thể trong loài
A phân hóa thành các nòi sinh thái khác nhau và cách li sinh sản.
B được chọn lọc theo hướng thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau.
C xuất hiện các đột biến làm thay đổi tập tính giao phối dẫn tới cách li sinh sản.
D có sự phân hóa ổ sinh thái và được chọn lọc theo những hướng khác nhau.
- Câu 37 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
C Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
- Câu 38 : Các nghiên cứu về ADN ti thể và NST Y của người cùng nhiều bằng chứng về hóa thạch đã ủng hộ cho giả thuyết rằng người H.Sapiens đã hình thành
A từ người H.Erectus ở châu Phi rồi phát tán sang châu lục khác.
B ở các châu lục khác từ loài H.Erectus phát tán từ châu Phi sang.
C từ người H.Neandectan ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác.
D từ người H.Erectus ở các châu lục khác rồi di cư sang châu Phi.
- Câu 39 : Một quần thể sẽ xuất hiện cạnh tranh cùng loài mạnh nhất khi
A đến mùa sinh sản.
B kích thước vượt mức tối đa.
C có thiên tai.
D xuất hiện kẻ thù.
- Câu 40 : Khi nói về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Ý nghĩa của sự phân bố phù hợp là để khai thác tối ưu nguồn sống từ môi trường.
B Sự phân bố ngẫu nhiên ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
C Kiểu phân bố theo nhóm giúp các cá thể hổ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi môi trường.
D Kiểu phân bố đồng đều xuất hiện ở môi trường đồng nhất, sự cạnh tranh giữa các cá thể quyết liệt.
- Câu 41 : Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra dòng thuần người ta có thể tiến hành bằng phương pháp
A 2, 5, 6.
B 2, 5.
C 5.
D 1, 3, 4.
- Câu 42 : Trong mối quan hệ nào sau đây cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi?
A Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
B Quan hệ sinh vật ăn thịt - con mồi.
C Quan hệ vật kí sinh - sinh vật chủ.
D Quan hệ cạnh tranh.
- Câu 43 : Trong lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ là do
A F1 có tỉ lệ dị hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B xuất hiện nhiều các đột biến gây hại rồi di truyền cho thế hệ sau.
C số lượng gen quý ngày càng giảm làm xuất hiện tính trạng xấu.
D F1 có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Câu 44 : Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A Rừng mưa nhiệt đới à Đồng rêu hàn đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B Đồng rêu hàn đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Rừng mưa nhiệt đới.
C Rừng mưa nhiệt đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Đồng rêu hàn đới.
D Đồng rêu hàn đới à Rừng mưa nhiệt đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
- Câu 45 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
A 9% và 10%.
B 12% và 10%.
C 10% và 12%.
D 10% và 9%.
- Câu 46 : Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,… chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
B Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
C Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
D Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
- Câu 47 : Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn ở hệ sinh thái trên cạn vì
A môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
B môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn trên cạn.
C môi trường nước không bị ánh sáng mặt trời đốt nóng.
D hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng sinh học cao hơn.
- Câu 48 : Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ, 1 cá vảy trắng trong đó cá vảy trắng toàn là cá cái. Kết quả của phép lai là đúng với kiểu gen của P trong trường hợp nào ?
A ♂ aa × ♀ AA.
B ♂ XaY × ♀ XAXA.
C ♂ XAXA × ♀ XaY.
D ♂ AA × ♀ aa.
- Câu 49 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với liên kết gen là:
A I, II, III và IV.
B II và IV.
C I, III và IV.
D II và III.
- Câu 50 : Tính trạng nhóm máu của người do một gen có 3 alen quy định. Ở một quần thể người cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,4, IB = 0,3, IO = 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A Có 6 loại kiểu gen về tình trạng nhóm máu.
B Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%.
C Người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%.
D Người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 30%.
- Câu 51 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị cả 2 giới với tần số 24%. Theo lý thuyết, phép lai giữa 2 cơ thể có kiểu gen AaBb × aaBb cho đời con tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình cả bốn tính trạng trội lần lượt là
A 7,94% và 21,09%.
B 7,22% và 19,29%.
C 7,94% và 19,29%.
D 7,22% và 20,25%.
- Câu 52 : Ở người, những bệnh (hay các hội chứng) nào có thể xác định được cơ chế gây bệnh bằng phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử? 1. Ung thư máu. 3. Phêninkêtô niệu. 5. Hội chứng Tơcnơ.2. Hồng cầu lưỡi liềm. 4. Hội chứng Đao. 6. Máu khó đông.
A 1, 4, 5.
B 1, 2, 3, 6.
C 1, 2, 6.
D 2, 3, 6.
- Câu 53 : Trong một quần thể xét 5 locus gen - Gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, 2 gen này nằm trên cùng 1 cặp NST thường.- Gen 3 và gen 4 đều có 2 alen nằm trên NST X ở vùng không tương đồng.- Gen 5 có 5 alen nằm trên NST Y vùng không có alen trên X.Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A 2340.
B 5460.
C 1170.
D 1482.
- Câu 54 : Một phép lai gữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ F1 thu được 100% mắt đỏ, cánh bình thường. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 gồm ♀: 300 con mắt đỏ, cánh bình thường. ♂: 120 con mắt đỏ, cánh bình thường: 120 con mắt trắng, cánh xẻ: 29 con mắt đỏ, cánh xẻ: 31 con mắt trắng, cánh bình thường. Hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen?
A ; f= 20%.
B ; f= 10%.
C ; f= 30 %.
D ; f= 20%.
- Câu 55 : Khi nói về đặc điểm NST giới tính ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?1. Trên vùng tương đồng giữa các NST X và Y, gen tồn tại từng cặp alen.2. Trên vùng không tương đồng giữa các NST X và Y, các gen tồn tại từng cặp alen.3. Trên vùng không tương đồng giữa các NST X và Y, đều không mang gen.4. Trên NST X và NST Y chỉ chứa gen qui định tính trạng về giới tính.5. Gen lặn nằm trên NST X ở vùng không tương đồng có hiện tượng di truyền chéo.
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 56 : Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ, kiểu gen Aa – hoa màu hồng và aa – hoa màu trắng. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2 AA : 0,8 A; cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình của F3 là
A 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng.
B 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng.
C 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng.
D 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng.
- Câu 57 : Quy trình tạo giống bằng phương pháp lai tế bào xôma được tiến hành theo trình tự 1. Nuôi tế bào lai trong môi trường nuôi cấy đặc biệt để phát triển thành cây lai. 2. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai mang bộ NST của 2 tế bào gốc khác loài. 3. Phá bỏ thành xenlulôzơ của tế bào thực vật tạo ra các dòng tế bào trần. 4. Bằng kỹ thuật nuôi cấy tế bào xôma, có thể nhân nhanh thành nhiều cây.
A 1→ 2→ 3→ 4.
B 1→ 3→ 2→4.
C 3→ 2→ 1→ 4.
D 2→ 3→1→ 4.
- Câu 58 : Giao phối 2 cá thể có kiểu gen XDXd × XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình về 3 tính trạng lặn là 4%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định (gen trội là trội hoàn toàn) và hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết thì ở đời F1
A kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 66%.
B kiểu gen AAbb XDXD chiếm 0,025%.
C có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
D kiểu hình aaB-XDY chiếm tỉ lệ 2,25%.
- Câu 59 : Theo quan niệm hiện đại, những nhân tố vừa có thể làm tăng đa dạng di truyền vừa tạo nguồn biến dị di truyền cho quần thể là1. đột biến. 2. di nhập gen. 3. các yếu tố ngẫu nhiên.4. chọn lọc tự nhiên. 5. giao phối ngẫu nhiên. 6. giao phối không ngẫu nhiên.
A 1, 3, 4.
B 1, 2, 5.
C 2, 3, 6.
D 1, 2.
- Câu 60 : Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra dòng thuần người ta có thể tiến hành bằng phương pháp1. gây đột biến đa bội. 2. lưỡng bội hóa thể đơn bội. 3. gây đột biến nhân tạo.4. dung hợp tế bào trần. 5. tự thụ phấn và chọn lọc. 6. lai xa kèm đa bội hóa.
A 2, 5, 6.
B 2, 5.
C 5.
D 1, 3, 4.
- Câu 61 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 KcalSinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 KcalSinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 KcalSinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 KcalHiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là
A 9% và 10%.
B 12% và 10%.
C 10% và 12%.
D 10% và 9%.
- Câu 62 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với liên kết gen là: I. Tỉ lệ kiểu hình của F1. II. Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2. III. Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2. IV. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu trả lời đúng là
A I, II, III và IV.
B II và IV.
C I, III và IV.
D II và III.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen