Thi online- Ôn tập di truyền liên kết giới tính t...
- Câu 1 : Ở một loài động vật khi cho con đực lông đỏ chân cao lai phân tích đời con có tỉ lệ: 100% con đực lông đen chân thấp : 50% con cái lông đỏ, chân cao : 50% con cái lông đen, chân thấp. Biết tính trạng chiều cao chân do một cặp gen qui định. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
A Tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính
B Tính trạng màu lông di truyền theo qui luật tương tác gen
C Cả hai tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính
D Cả hai tính trạng đều idi truyền liên kết với giới tính, trong đó màu lông do hai cặp gen qui định
- Câu 2 : Ở một loài động vật, khi cho con đực cánh dài lai với con cái cánh dài thì ở đời con thu được 420 con đều có kiểu hình cánh dài trong đó có 140 con đực. Cho biết gen A qui định cánh dài, gen a qui định cánh ngắn. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?
A Gen qui định tính trạng nằm trên NST X và kiểu hình lặn gây chết.
B Con đực có sức sống kém hơn con cái
C Chỉ có con đực mới có kiểu hình lặn
D Có hiện tượng di truyền tương tác gen và gây chết
- Câu 3 : Cho con đực thân đen thuần chủng lai với con cái thân xám thuần chủng thì F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thì F1 đồng loạt thân đen. Kết luận nào sau đây đúng?
A Gen qui định tính trạng nằm ở bào quan ti thể
B Gen qui định tính trạng nằm ở bào quan ti thể hoặc lục lạp.
C Tính trạng di truyền trội không hoàn toàn
D Tính trạng di truyền liên kết với giới tính
- Câu 4 : Ở gà, màu lông do một gen qui định. Cho gà trống nâu lai với gà mái vằn được F1 có toàn gà ♂ lông vằn và toàn gà ♀ lông nâu. Như vậy :
A lông nâu > lông vằn, gen nằm trên NST X.
B lông vằn > lông nâu, gen nằm trên NST X.
C lông vằn > lông nâu, gen nằm trên NST thường.
D lông nâu > lông vằn, gen nằm trên NST thường.
- Câu 5 : ở người alen A qui định mắt bình thường là trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. trong một gia đình bố có mắt nhìn màu bình thường, mẹ bị mù màu. Sinh được người con trai thứ nhất mắt nhìn màu bình thường và người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến NST, quá trình giảm phân của người mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là:
A XAXAY và XaXaY
B XAY và XaY
C XAXAY và XaY
D XAXaY và XaY
- Câu 6 : Điều nhận xét này sau đây là đúng nhất khi nói về sự di truyền của tính trạng?
A Trên cùng một cơ thể, các tính trạng di truyền phụ thuộc vào nhau.
B Mỗi cặp tính trạng chỉ di truyền theo một qui luật và đặc trưng cho loài.
C Tính trạng chất lượng thường do nhiều gen tương tác qua lại qui định
D Khi gen bị đột biến thì qui luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.
- Câu 7 : Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do 1 gen lặn nằm trên NST X gây ra. Một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - lục do đã thừa hưởng gen gây bệnh
A từ cha hoặc mẹ.
B chỉ từ mẹ.
C chỉ từ cha.
D từ cả cha và mẹ.
- Câu 8 : Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?
A Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
B Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
C Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY
D Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ
- Câu 9 : Ở một loài động vật, khi cho con đực lông đỏ, chân cao lai phân tích đời con có tỉ lệ:
A Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao.
B Tính trạng màu lông di truyền theo qui luật trội hoàn toàn
C Cả hai cặp tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính
D Đã có hiện tượng hoán vị gen xảy ra
- Câu 10 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ:
A 1, 2, 3
B 1, 2, 4
C 1, 3, 4
D 2, 3, 4
- Câu 11 : Ở một loài động vật, khi cho con đực chân cao, lông không đốm giao phối với con cái chân thấp, lông đốm thì thu được ở F1 100% con đực chân thấp, lông đốm, 100% con cái chân thấp, lông không đốm. Cho F1 giao phối với nhau F2 có tỉ lệ:
A Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao
B Lông không đốm là tính trạng trội so với lông đốm
C Cả hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết với giới tính
D Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính Y mà không có alen trên X
- Câu 12 : Cho con đực thân đen, mắt trắng lai với con cái thân xám, mắt đỏ được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A Thân xám và mắt đỏ là những tính trạng trội
B Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính
C Đã có hoãn vị gen với tần số 10%
D Sự hoán vị gen đã chỉ xảy ra ở con cái
- Câu 13 : Cho con đực lông trắng, chân cao lai phân tích đời Fb có tỉ lệ:
A Chân cao là tính trạng trội so với chân thấp
B Tính trạng màu lông di truyền theo qui luật tương tác gen
C Cả hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết với giới tính.
D Tất cả các gen cùng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y
- Câu 14 : Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A AaBb x AaBb
B AaXBXb x AaXbY
C AaXBXB x AaXbY
D \(\frac{{Ad}}{{aD}} \times \frac{{Ad}}{{aD}}\)
- Câu 15 : Ở một loài động vật, khi cho con đực lông đỏ, chân cao lai phân tích đời con có tỉ lệ:- Ở giới đực: 100% lông đen, chân thấp- Ở giới cái: 100% lông đỏ, chân caoCho biết tính trạng chiều cao chân do một cặp gen qui định. Kết luận nào sau đây chính xác nhất?
A Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao.
B Tính trạng màu lông di truyền theo qui luật trội hoàn toàn
C Cả hai cặp tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính
D Đã có hiện tượng hoán vị gen xảy ra
- Câu 16 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ:- Ở giới cái: 100% thân xám, mắt đỏ- Ở giới đực: 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng : 10% thân đen, mắt đỏCho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định. Phép lai này chịu sự chi phối của các qui luật:1. Di truyền trội lặn hoàn toàn 2. Gen nằm trên NST X di truyền chéo3. Liên kết gen không hoàn toàn 4. Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳngPhương án trả lời đúng là:
A 1, 2, 3
B 1, 2, 4
C 1, 3, 4
D 2, 3, 4
- Câu 17 : Ở một loài động vật, khi cho con đực chân cao, lông không đốm giao phối với con cái chân thấp, lông đốm thì thu được ở F1 100% con đực chân thấp, lông đốm, 100% con cái chân thấp, lông không đốm. Cho F1 giao phối với nhau F2 có tỉ lệ:- Ở giới đực: 50% chân cao, lông không đốm : 50% chân thấp, lông đốm- Ở giới cái: 50% chân thấp, lông không đốm : 50% chân thấp, lông đốmCho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen qui định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao
B Lông không đốm là tính trạng trội so với lông đốm
C Cả hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết với giới tính
D Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính Y mà không có alen trên X
- Câu 18 : Cho con đực lông trắng, chân cao lai phân tích đời Fb có tỉ lệ:- ở giới cái: 50% lông trắng, chân cao : 50% lông vàng chân cao- Ở giới đực: 50% lông trắng, chân thấp : 50% lông đen, chân thấpCho biết chiều cao chân do một cặp gen qui định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A Chân cao là tính trạng trội so với chân thấp
B Tính trạng màu lông di truyền theo qui luật tương tác gen
C Cả hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết với giới tính.
D Tất cả các gen cùng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen