Ôn tâp cơ chế di truyền và biến dị cấp độ tế bào s...
- Câu 1 : Nguyên nhân bên ngoài gây ra đột biến nhiễm sắc thể là:
A Các tác nhân lí, hoá học với liều lượng và cường độ phù hợp
B Tác động của các nhân tố hữu sinh
C Sự thay đổi độ ẩm của môi trường
D Cả A, B, C đều đúng
- Câu 2 : Cho các dạng đột biến
A Đột biến không làm thay đổi thành phần số lượng hàm lượng gen của NST là 1,3,4
B Loại đột biên không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào 3,4
C Đột biến được sử dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác 2,3,4
D Loại đột biến dung để xác định vị trí của gen 1,4
- Câu 3 : Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết
A 1, 2
B 2, 3
C 3, 4
D 2, 3, 4
- Câu 4 : Cho các hậu quả của đột biến cấu trúc NST như sau :
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 5 : Trong một quần thể thực vật người ta phát hiện thấy do đột biến đảo đoạn đã tạo ra các gen trên NST số 7 có các gen phân bố theo trình tự
A 2 ← 1 →3
B 1→2 →3
C 1→3→2
D Không có đáp án đúng
- Câu 6 : Cà độc dược có 2n = 24 . Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn , một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ
A 87,5 %
B 12,5%
C 75%
D 25%
- Câu 7 : Hội chứng Claiphentơ là hội chứng ở người có NST giới tính là :
A XXX.
B XO.
C XXY.
D YO.
- Câu 8 : Những tế bào mang bộ NST lệch bội (dị bội) nào sau đây được hình thành trong nguyên phân :
A 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; 2n – 2.
B 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n – 2.
C 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 2.
D 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n +1.
- Câu 9 : Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết .Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một và thể ba thuộc loài này lần lượt là
A 18 và 19
B 19 và 21
C 19 và 20
D 9 và 11
- Câu 10 : Ở một loài thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ BB với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biều hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường , không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST . Các cây hoa trắng có thể là đột biến nào sau đây
A Thể một
B Thể ba
C Thể không
D Thể bốn
- Câu 11 : Cho biết gen A trội hoàn toàn so với a , giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh. Đời con của phép lai ♂Aaa x ♀ AAa có tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
A 3:1
B 2:1
C 11:1
D 8:1
- Câu 12 : Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng?
A tự đa bội.
B tam bội.
C tứ bội.
D dị đa bội.
- Câu 13 : Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của loài khác nhau là
A thể lệch bội.
B đa bội thể chẵn
C thể dị đa bội
D thể lưỡng bội
- Câu 14 : Tế bào của bắp (2n = 20) nguyên phân không hình thành thoi vô sắc dẫn đến tạo ra thể nào sau đây?
A Tam bội 3n = 30
B Tứ bội 4n = 40
C Lưỡng bội 2n = 20
D Ngũ bội 5n = 50
- Câu 15 : Loài cải củ có 2n= 18, số lượng NST ở thể tam bội là:
A 9
B 18
C 27
D 36
- Câu 16 : Ở Việt nam giống dâu tằm cho năng suất cao được tạo ra theo quy trình
A Tạo giống 4n bằng cosinxin sau đó lai nó với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội
B Dùng cosinxin gây đột biến giao tử tạo giao tử 2n , cho giao tử này kết hợp với giao tử bình thường thu được giống 3n
C Dung hợp tế bào trần của hai giống lưỡng bội khác nhau
D Dùng cosinxin gây đột biến dạng lưỡng bội .
- Câu 17 : So với thể lệch bội (dị bội) thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như :
A Khả năng nhân giống nhanh hơn.
B Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
C Ổn định hơn về giống.
D Khả năng tạo giống mới tốt hơn.
- Câu 18 : Vì sao cơ thể F1 trong lai khác loài thường bất thụ:
A Vì hai loài bố, mẹ có hình thái khác nhau.
B Vì hai loài bố, mẹ thích nghi với môi trường khác nhau.
C Vì F1 có bộ NST không tương đồng.
D Vì hai loài bố, mẹ có bộ NST khác nhau về số lượng
- Câu 19 : Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là :
A Tổ hợp các tính trạng của cả hai loài khác nhau.
B Tế bào mang cả hai bộ NST của hai loài khác nhau.
C Khả năng tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.
D Khả năng phát triển và sức chống chịu bình thường.
- Câu 20 : Loài lúa mì (Triticum aestivum) có bộ nhiễm sắc thể 6n = 42 được hình thành bằng cơ chế
A cách li địa lí.
B cách li sinh thái.
C cách li tập tính.
D lai xa kèm đa bội hoá
- Câu 21 : Một loài thực vật khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n số tổ hợp được tạo ra tử phép lai trên là
A 36
B 12
C 16
D 6
- Câu 22 : Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường các cây tứ bội đều tạo ra giao tử 2n có khản năng thụ tinh . Tính theo lí thuyết , phép lai giữa hai cây tứ bội có kiêu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử có tỷ lệ là bao nhiêu
A
B
C
D
- Câu 23 : Mẹ có kiểu gen XAXa bố có kiểu gen XAY con gái có kiểu gen XAXAXa . Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST . Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng ?
A Trong giảm phân II ở mẹ NST giới tính không phân li, bố giảm phân bình thường
B Trong giảm phân I ở bố NST giới tính không phân li, mẹ giảm phân bình thường
C Trong giảm phân II ở bố NST giới tính không phân li, mẹ giảm phân I NST giới tính không phân li
D Trong giảm phân I ở mẹ NST giới tính không phân li, bố giảm phân bình thường
- Câu 24 : Cho các dạng đột biến1- Đột biến mất đoạn2- Đột biến lặp đoạn3- Đột biến đảo đoạn4- Đột biến chuyển đoạn trong một NSTHãy chọn kết quả đúng
A Đột biến không làm thay đổi thành phần số lượng hàm lượng gen của NST là 1,3,4
B Loại đột biên không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào 3,4
C Đột biến được sử dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác 2,3,4
D Loại đột biến dung để xác định vị trí của gen 1,4
- Câu 25 : Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết1- Đột biến mất đoạn2- Đột biến lặp đoạn3- Đột biến đảo đoạn4- Đột biến chuyển đoạn trong một NSTĐáp án đúng là
A 1, 2
B 2, 3
C 3, 4
D 2, 3, 4
- Câu 26 : Cho các hậu quả của đột biến cấu trúc NST như sau :1- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST2- Làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST3- Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết4- Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động5- Có thể giảm khả năng sinh sản của thể đột biến6- Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc trên NST đóTrong các hệ quả trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hậu quả
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 27 : Trong một quần thể thực vật người ta phát hiện thấy do đột biến đảo đoạn đã tạo ra các gen trên NST số 7 có các gen phân bố theo trình tự1. ABCDEFGH2. ABCDGFEH3. ABGDCEFHNếu dạng 1 là dạng ban đầu thì thứ tự xuất hiện các dạng tiếp theo là
A 2 ← 1 →3
B 1→2 →3
C 1→3→2
D Không có đáp án đúng
- Câu 28 : Có thể phát hiện hội chứng 3X ở người bằng phương pháp
A nghiên cứu người đồng sinh cùng trứng.
B nghiên cứu tế bào (di truyền tế bào).
C nghiên cứu phả hệ.
D nghiên cứu người đồng sinh khác trứng
- Câu 29 : Cây tứ bội được hình thành từ cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì
A Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen