Tuyển chọn các câu hỏi bài tập nâng cao phần vật c...
- Câu 1 : Một gen khi tự nhân đôi 3 lần tạo thành 8 gen con và đã hình thành nên 15200 liên kết hiđrô, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp G-X nhiều hơn số liên kết hiđrô trong các cặp A-T là 4000. Chiều dài của gen là:
A 2550Å.
B 3000Å.
C 5100Å.
D 2250Å.
- Câu 2 : Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau và đã tổng hợp được 48 mạch polinuc lêôtit ở các ADN con mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi bao nhiêu lần ?
A 5 lần.
B 4 lần.
C 3 lần.
D 2 lần.
- Câu 3 : Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm hai loại nuclêôtit là A và U đang tham gia dịch mã. Theo lí thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN nói trên. Biết rằng mỗi loại bộ ba trên mARN ứng với một bộ ba đối mã trên tARN ?
A 4
B 16
C 8
D 7
- Câu 4 : Gen B dài 3060Å và có 2200 liên kết hiđrô. Gen B bị đột biến thành gen b chỉ mã hóa được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 297 axit amin. Khi giải mã một mARN sao từ gen b đã có 5 ribôxôm tham gia. Nếu mARN chỉ qua mỗi ribôxôm một lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu axit amin.
A 1490.
B 1485.
C 1495.
D 1500.
- Câu 5 : Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N14 nếu chuyển sang môi trường nuôi cấy mới chỉ chứa N15 thì sau 10 lần nhân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N15 ?
A 1023.
B 2046.
C 1024.
D 1022.
- Câu 6 : Người ta phải sử dụng một chuỗi polinuclêôtit có tỉ lệ = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinuclêôtit bổ sung có chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A A + G = 75% ; T + X = 25%.
B A + G = 25%; T + X = 75%.
C A + G = 20% ; T + X = 80%.
D A + G = 80%; T + X = 20%.
- Câu 7 : Một gen có chiều dài 4080Å và có 3300 liên kết hiđrô. Gen trên phiên mã 5 lần liên tiếp tạo ra 5 mARN. Hỏi môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit cho quá trình này ?
A 6000.
B 12000.
C 3000.
D 9000.
- Câu 8 : Một gen có chiều dài 0,51 micromet. Hỏi trong quá trình dịch mã có bao nhiêu phân tử nước được giải phóng ?
A 499.
B 497.
C 498.
D 500.
- Câu 9 : Xét hai gen A và B: tổng số nuclêôtit của hai gen là 5400 nuclêôtit, gen A nhiều hơn gen B là 600 nuclêôtit; tổng số liên kết hi đ ro của hai gen là 6900 và gen A nhiều hơn gen B là 300 liên kết hiđrô. Cả hai gen trên đều tiến hành phiên mã. Ở gen A người ta thấy có 3 lượt enzim ARN polimeraza, ở gen B người ta thấy có 4 lượt enzim ARN polimeraza. Số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho cả hai gen trong quá trình phiên mã trên là ?
A 9300.
B 24300.
C 24000.
D 8900.
- Câu 10 : Một gen của một sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hóa trị là 7998. Các đoạn intron của gen chiếm 55% kích thước. Trong các đoạn exon tỉ lệ các loại nuclêôtit tương ứng là A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Phân tử mARN trưởng thành do gen này tổng hợp có số nuclêôtit loại U = 120. Phân tử này ra tế bào chất và tiến hành dịch mã. Người ta nhận thấy có một chuỗi poliribôxôm trên phân tử mARN. Khi ribôxôm cuối cùng vừa tiếp xúc với mARN thì môi trường đã cung cấp 90 axit amin các loại. Các ribôxôm trượt cách đều nhau một khoảng 61,2Å. Số ribôxôm tham gia vào quá trình dịch mã và số nuclêôtit loại A trên mạch mã hóa của gen ở các đoạn exon là:
A 8 và 120.
B 6 và 60.
C 6 và 120.
D 8 và 60.
- Câu 11 : Xét một gen của sinh vật nhân sơ có khối lượng là 9.105 đvC. Mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit tương ứng như sau A : T : G : X = 1 : 3 : 5 : 6. Nếu có một ribôxôm tham gia dịch mã thì số nuclêôtit mỗi loại trong các lượt tARN là bao nhiêu ? (biết bộ ba kết thúc là UAG).
A A = 299; U = 100; G = 500; X = 599.
B A = 99; U = 300; G = 599; X = 500.
C A = 99; U = 299; G = 500; X = 600.
D A = 90; U = 299; G = 500; X = 599.
- Câu 12 : Trong quá trình dịch mã với sự tham gia của 3 ribôxôm người ta thấy đã có tất cả 2988 phân tử nước được hình thành. Biết rằng mỗi ribôxôm trượt trên các phân tử mARN một lần và số axit amin trong mỗi chuỗi polipeptit hoàn chỉnh thuộc từ 350 – 950. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một gen ban đầu. Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã của gen là:
A 2994.
B 3000.
C 1500.
D 1497.
- Câu 13 : Trong một quá trình, người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa đồng vị N14. Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa đồng vị N15 để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có đồng vị N14. Sau một thời gian quan sát thấy có 12 tế bào chứa cả N14 và N15. Tổng số tế bào tại thời điểm đầu tiên mà số tế bào chứa cả N14 và N15 là 12 bằng bao nhiêu ?
A 12
B 14
C 16
D 32
- Câu 14 : Nội dung nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã ?
A Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.
B Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
C Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiô nin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
D Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.
- Câu 15 : Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?
A Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3' → 5'.
B Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5' → 3'.
C Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3' → 5' là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5' → 3' là không liên tục (gián đoạn).
D Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3' → 5'.
- Câu 16 : Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza
A di chuyển theo sau các enzim xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hiđrô.
B di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ.
C di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.
D nối các đoạn Okazaki lại với nhau thành chuỗi polinuclêôtit.
- Câu 17 : Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?
A Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3' → 5' trên mạch mã gốc.
B Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5' → 3'.
C 1 ribôxôm có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào.
D Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3' → 5'.
- Câu 18 : Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
B Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
C Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
D Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
- Câu 19 : Thực chất của điều hòa hoạt động của gen chính là
A điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp prôtêin.
B điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp prôtêin.
C điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
D điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp prôtêin.
- Câu 20 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ ?
A Một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế.
B Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
- Câu 21 : Nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân thực, phát biểu nào sai ?
A Có 2 mạch mới được hình thành trong đơn vị tái bản gián đoạn.
B Số loại nuclêôtit là nguyên liệu cho quá trình nhân đôi ADN là 8.
C Tất cả các gen trên ADN trong nhân đều nhân đôi với số lần bằng nhau.
D Quá trình nhân đôi ADN không chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
- Câu 22 : Gen A dài 0,51 µm, có hiệu số % giữa nucleotit loại Adenin với một loại nucleotit khác là 5%. Gen A bị đột biến thành alen a . Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a2 là 1. Số nucleotit mỗi loại của alen a2 là
A A = T = 824; G = X = 676.
B A = T = 824; G = X = 675.
C A = T = 825; G = X = 674.
D A = T = 823; G = X = 676
- Câu 23 : Trong quá trình dịch mã, Axitamin gắn vào:
A Đầu 3' của tARN.
B Đầu 5' của tARN.
C Thuỳ chứa bộ ba đối mã của tARN.
D Tuỳ loại axitamin mà có thể là một trong các vị trí khác nhau
- Câu 24 : Một phân tử mARN dài 5100A0 , có Am – Xm = 300, Um – Gm = 200. Số nuclêôtit của gen tổng hợp phân tử mARN này là:
A A = T = 750, G = X = 500.
B A = T = 900, G = X = 500.
C A = T = 500, G = X = 1000.
D A = T = 1000, G = X = 500.
- Câu 25 : Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực, vùng mã có tổng số đoạn exon và itron là 11. Các đoạn intron có kích thước bằng nhau và dài gấp 2 lần các đoạn exôn. Phân tử mARN trưởng thành được tổng hợp từ gen trên mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm 499 axitamin. Chiều dài của vùng mã hoá là
A 0,51 µm
B 1,36 µm.
C 0,85 µm.
D 0,7225 µm.
- Câu 26 : Gen A dài 306 nm, có 20% nucleotit loại Adenin. Gen A bị đột biến thành alen a . Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a2 là 1. Tính tổng số nucleotit của cơ thể mang kiểu gen Aaa1a2 ?
A A = T = 1439; G = X = 2160.
B A = T = 1438; G = X = 2160.
C A = T = 1436; G = X = 2162.
D A = T = 1441; G = X = 2159.
- Câu 27 : Một gen có chiều dài 0,408 micromet. Gen này quy định tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh. Vậy số axitamin của phân tử prôtein hoàn chỉnh này là:
A 398.
B 400.
C 399.
D 798.
- Câu 28 : Một chuỗi polipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuleotit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi polipeptit nói trên là:
A U = 447; A = G = X = 650
B A = 448, U = G = 651, X = 650.
C A = 447, U = G = X = 650
D U = 448; A = G = 651; X = 650
- Câu 29 : Người ta phải sử dụng một chuỗi polinuclêôtit có tỉ lệ = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinuclêôtit bổ sung có chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A A + G = 75% ; T + X = 25%.
B A + G = 25%; T + X = 75%.
C A + G = 20% ; T + X = 80%.
D A + G = 80%; T + X = 20%.
- Câu 30 : Phân tích thành phần của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng vi rút, thu được kết quả như sauChủng A : A = U = G = X = 25%Chủng B : A = G = 20% ; X = U = 30%Chủng C : A = T = G = X = 25%Vật chất di truyền của :
A cả 3 chủng đều là ADN.
B cả 3 chủng đều là ARN.
C chủng A là ARN còn chủng B và C là ADN.
D chủng A và B là ARN còn chủng C là ADN.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen