Trắc nghiệm bài Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài)
- Câu 1 : Nỗi đau khổ lớn nhất của nhân vật Mị trong Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài là?
A. Bị chồng là A Sử đọa đày, hành hạ dã man.
B. Phải trải qua cuộc sống giam hãm như tù ngục trong nhà thống lí Pá Tra.
C. Bị cướp mất tuổi trẻ, tình yêu, tự do và quyền được hưởng hạnh phúc.
D. Phải làm việc cực nhọc để trả món nợ truyền kiếp của cha mẹ.
- Câu 2 : Ý nào sau đây chưa chính xác về nhà văn Tô Hoài?
A. Ông là một nhà văn lớn, với các tác phẩm văn xuôi hiện thực
B. Sáng tác của ông thiên về diễn tả những sự thật đời thường.
C. Ông sinh ra trong một gia đình giàu có, có truyền thống văn học
D. Nghệ thuật trần thuật hóm hỉnh, sinh động của người từng trải, vốn từ vựng giàu có, nhiều khi rất bình dân và thông tục.
- Câu 3 : Điều gì đã đánh thức khát vọng sống hạnh phúc tưởng như đã chết trong tâm hồn của Mị?
A. Bát rượu ngày xuân mà Mị uống.
B. Hình ảnh A Sử đi chơi.
C. Tiếng sáo gọi bạn tình.
D. Không khí cả mùa xuân đang đến.
- Câu 4 : Nỗi đau khổ lớn nhất mà Mị phải chịu đựng là gì?
A. Phải làm lụng cơ cực để trả món nợ truyền kiếp của cha mẹ.
B. Bị cướp mất tuổi trẻ, tình yêu tự do, quyền làm người.
C. Phải trải qua cuộc sống giam hãm như tù ngục ở nhà thống lí Pá TrA.
D.Bị hành hạ, đày đoạ, vùi dập tàn bạo.
- Câu 5 : Tội ác lớn nhất của nhà thống lí là đã cướp mất của Mỵ là…?
A. Tự do.
B. Tình yêu.
C. Tuổi trẻ.
D. Sự ý thức, xúc cảm.
- Câu 6 : Trong đoạn miêu tả cảnh Tết, có một âm thanh được nhắc lại nhiều lần và có tác động đặc biệt tới Mị, đó là
A. Tiếng khèn.
B. Tiếng hát.
C. Tiếng chiêng.
D. Tiếng sáo gọi bạn tình.
- Câu 7 : Đặc điểm phong cách nào dưới đây không phải là nét nổi bật của Tô Hoài trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ?
A. Ngôn ngữ và lời văn giàu chất tạo hình.
B. Thể hiện trong trang viết những tư liệu quý giá cùng những nhận xét, đánh giá sắc sảo về con người.
C. Có nhiều trang viết thấm đượm chất thơ, chất trữ tình.
D. Thể hiện được màu sắc dân tộc theo (bao hàm cả các dân tộc thiểu số) đậm đà.
- Câu 8 : "Ở lâu trong cái khổ, Mị quen khổ rồi", Mị như đã trở thành người vô cảm. Nhưng cũng có lúc Mị đã bừng tỉnh khát vọng sống, đó là khi
A. thấy A Phủ bị trói chờ chết.
B. Mị ngồi một mình trong căn buồng kín mít của mình.
C. Tết đến và "những đêm tình mùa xuân đã tới".
D. Mị bị A Sử trói không cho đi chơi Tết.
- Câu 9 : Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của Mị (Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài)?
A. Chăm chỉ.
B. Hiếu thảo.
C. Thổi sáo giỏi.
D. Hát hay.
- Câu 10 : Khi đuổi kịp A Phủ, Mị có nói với A Phủ hai câu liên tiếp là gì?
A. A Phủ cho tôi đi. / Ở đây thì khổ lắm.
B. A Phủ chờ tôi với. / Ở đây thì khổ lắm.
C. A Phủ chờ tôi với. / Ở đây thì chết mất.
D. A Phủ cho tôi đi. / Ở đây thì chết mất.
- Câu 11 : Đoạn trích giảng Vợ chồng A Phủ kể chuyện
A. Mị và A Phủ ở Phiềng Sa.
B. Mị ở Phiềng Sa.
C. Mị và A Phủ ở Hồng Ngài.
D. Mị ở Hồng Ngài.
- Câu 12 : Ý kiến nào sau đây là chính xác khi nhận xét về nhân vật Mị trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài?
A. Mị là con người giàu nghị lực vươn lên.
B. Mị là con người ủy mị, yếu đuối.
C. Mị là con người tiềm ẩn sức sống mãnh liệt.
D. Mị là con người luôn cam chịu, nhẫn nhục.
- Câu 13 : Truyện Vợ chồng A Phủ đã đạt được giải thưởng cao quý nào sau đây?
A. Giải nhất - giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
B. Giải nhất - giải thưởng Báo Văn nghệ
C. Giải nhất - liên hoan văn nghệ toàn quốc
D. Giải Nhất - giải thưởng Hội văn nghệ Việt Nam
- Câu 14 : Sự kiện nào dưới đây không có trong cốt truyện Vợ chồng A Phủ?
A. Cha mẹ Mị phải vay nặng lãi của nhà thống lí Pá Tra để làm đám cưới.
B. Mị cắt dây trói cứu A Phủ và cùng A Phủ bỏ trốn khỏi Hồng Ngài.
C. Vì món nợ, Mị đã phải khước từ lời cầu hôn của A Phủ.
D. Mị và A Phủ đến Phiềng Sa, gặp cán bộ A Châu, được giác ngộ cách mạng, trở thành du kích và thành vợ thành chồng.
- Câu 15 : Ý nghĩa của hình ảnh: “Ở cái buồng Mị nằm, kín mít, có một chiếc cửa sổ một lỗ vuông bằng bàn tay. Lúc nào trông ra cũng chỉ thấy trăng trắng, không biết sương hay là nắng” được Tô Hoài miêu tả là
A. Qua không gian sống để tô đậm nỗi khổ của nhân vật.
B. cho thấy Mị phải sống kiếp tù nhân và mất dần ý thức của con người.
C. Lên án sự đối sử tàn nhẫn của nhà thống lí đối với Mỵ.
D. Cho thấy Mị không hề hưởng một chút gì hạnh phúc.
- Câu 16 : Chi tiết nào không thể hiện sự phản kháng lại kiếp sống tủi nhục của Mỵ?
A. Có đến hàng mấy tháng, đêm nào Mỵ cũng khóc. B. Ngày tết, Mị cũng uống ruợu. Mị lén lấy hũ ruợu, cứ uống ừng ực từng bát.
C. Mị không còn tưởng đến Mỵ có thể ăn lá ngón để tự tử nữA.
D. Mị chuẩn bị để đi chơi xuân.
- Câu 17 : Ý nào dưới đây nhận xét chưa thỏa đáng về ý nghĩa bức tranh mùa xuân mở đầu cho những đêm tình mùa xuân của Mị?
A. Đó là một phần nằm ngoài cốt truyện để nhà văn thể hiện những hiểu biết nhiều mặt của hiện thực cuộc sống.
B. Là một bức tranh thiên nhiên, phong tục, đời sống để nhà văn gửi vào đó lòng mến yêu đất nước và con người Tây Bắc.
C. Là hình ảnh biểu tượng cho tâm hồn Mị đang bừng lên một sức sống thanh xuân.
D. Một không gian nghệ thuật thể hiện tư tưởng nghệ thuật của tác giả: về sự kì diệu của mùa xuân, về sức mạnh của khát vọng sống.
- Câu 18 : Dòng nào sau đây là đúng nhất khi nói về tác phẩm “Truyện Tây Bắc”?
A. Là một truyện ngắn về đề tài miền núi.
B. Là một tập truyện kí về đề tài miền núi gồm: Cứu đất, cứu mường, Mường Giơn, Vợ chồng A Phủ.
C. Là một tập truyện về đề tài miền núi.
D. Là một tập truyện về đề tài miền núi gồm các truyện: Truyện Tây Bắc; Cứu Đất Cứu Mường; Mường Giơn; Vợ chồng A Phủ.
- Câu 19 : Thông tin nào sau đây không chính xác khi nói về “Truyện Tây Bắc”?
A. Tác phẩm là kết quả của chuyến thâm nhập cuả Tô Hoài đi cùng bộ đội vào giải phóng Tây Bắc năm 1953.
B. Tác phẩm dược hoàn thành năm 1953.
C. Tác phẩm đã thể hiện một cách xúc động cuộc sống tủi nhục của dồng bào Thía – Tây Bắc dưới ách phong kiến và thực dân.
D. Cùng với việc phản ánh về số phận nhân dân, tác phẩm còn tái hiện sinh động bức tranh sinh hoạt va phong tục của Tây Bắc
- Câu 20 : Chi tiết nào sau đây không có trong hồi tưởng của Mị về hình ảnh đẹp trong cuộc sống quá khứ?
A. Mị thổi sáo, thổi (kèn) lá rất hay.
B. Mùa xuân, Mị uống rượu bên bếp và thổi sáo.
C. Mị có giọng hát rất hay, được nhiều người mê thích.
D. Có biết bao chàng trai say mê, ngày đêm thổi sáo đi theo Mị.
- Câu 21 : Trong Vợ chồng A Phủ, Tô Hoài đã xây dựng các nhân vật theo kiểu nào
A. Nhân vật số phận và tâm trạng.
B. Nhân vật số phận và tính cách.
C. Nhân vật tâm trạng.
D. Nhân vật tâm lí, tính cách và số phận.
- Câu 22 : Trong truyện “Vợ chồng A Phủ” địa danh Hồng Ngài gắn với sự kiện nào trong dường đời của Mỵ và A Phủ?
A. Hai người nên vợ nên chồng.
B. Hai người bị hành hạ như nô lệ.
C. Gặp gỡ cách mạng.
D. Trở thành du kích.
- Câu 23 : Chi tiết nào không có trong hồi tưởng của Mỵ về hình ảnh đẹp cua cuộc sống quá khứ?
A. Mỵ thổi sáo giỏi.
B. Mỵ thổi lá cũng hay như thổi sáo.
C. Mỵ có giọng hát ngọt ngào làm bao người say mê.
D.Bao người mê, ngày đêm đã thổi sáo đi theo Mỵ.
- Câu 24 : Trong truyện “Vợ Chồng A Phủ” hình ảnh “nắm lá ngón” được nhắc đến mấy lần?
A. Một lần.
B. Hai lần.
C. Ba lần.
D. Bốn lần.
- Câu 25 : Mị (Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài) đã cắt dây mây cởi trói cho A Phủ vì lí do nào sau đây?
A. Vì Mị nhìn thấy những giọt nước mắt của A Phủ
B. Mị muốn rủ A Phủ cùng bỏ trốn.
C. Vì A Phủ van xin Mị cởi trói.
D. Tất cả đều đúng
- Câu 26 : Nhận định nào sau đây là đúng với đặc điểm phong cách nghệ thuật của Tô hoài?
A. Màu sắc dân tộc đậm đà, chất thơ chất chữ tình thấm đượm, ngôn ngữ và lời văn giàu tính tạo hình.
B. thể hiện một sự nhạy bén và cách khám phá riêng của nhà văn với các vấn đề xã hội, giàu tính chính luận triết lí.
C. Tài hoa uyên bác, ý tưởng sâu sắc, diễn đạt độc đáo, chữ nghĩa giàu có và giàu tính tạo hình.
D. Văn phong vừa đậm chất trí tuệ vừa hiện đại
- Câu 27 : Vợ chồng A Phủ được in trong tác phẩm nào?
A. Truyện Tây Bắc
B. O chuột
C. Nhà nghèo
D. Cát bụi chân ai
- Câu 28 : Tập Truyện Tây Bắc đã đạt giải thưởng nào dưới đây?
A. Giải Nhất giải thưởng Hội văn nghệ Việt Nam năm 1954 -1955.
B. Giải Nhì giải thưởng Hội văn nghệ Việt Nam năm 1954 -1955.
C. Giải Ba giải thưởng Hội văn nghệ Việt Nam năm 1954 -1955
D. Giải Nhất giải thưởng Hội nhà văn Việt Nam năm 1954 -1955
- Câu 29 : Vợ chồng A Phủ được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 1950
B. 1951
C. 1952
D. 1953
- Câu 30 : Chủ đề của tác phẩm Vợ chồng A Phủ là:
A. Phản ánh số phận đau thương và quá trình đến với con đường tự do, con đường cách mạng của các dân tộc ít người ở Đông Bắc.
B. Phản ánh số phận đau thương và quá trình đến với con đường tự do, con đường cách mạng của các dân tộc ít người ở Tây Bắc.
C. Phản ánh số phận đau thương và quá trình đến với con đường tự do, con đường cách mạng của các dân tộc ít người ở Nam Bộ
D. Phản ánh số phận đau thương và quá trình đến với con đường tự do, con đường cách mạng của đồng bào miền xiên.
- Câu 31 : Nội dung sau về tác phẩm Vợ chồng A Phủ đúng hay sai?
“Vợ chồng A Phủ là sản phẩm của chuyến thâm nhập thực tế, cùng ăn, cùng ở, cùng gắn bó với đồng bào các dân tộc miền núi Tây Bắc suốt 8 tháng của Tô Hoài trên núi cao đến các bản làng mới giải phóng”.A. Đúng
B. Sai
- Câu 32 : Tác nhân nào đã đánh thức lòng yêu thương của Mị, dẫn đến hành động cắt dây trói cứa A Phủ trong đêm tình mùa xuân?
A. Cảnh A Phủ bị trói đứng
B. Giọt nước mắt của A Phủ
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
- Câu 33 : Vì sao A Phủ trở thành người ở cho nhà thống lí Pá Tra?
A. Vì cha mẹ A Phủ nợ tiền nhà thống lí Pá Tra
B. Vì A phủ đánh con quan. Bị phạt vạ
C. Vì A Phủ làm mất bò của nhà thống lí
D. Tất cả các đáp án trên
- Câu 34 : Điểm giống nhau giữa nhân vật Mị và A Phủ mà tác giả muốn đề cao là:
A. Cả hai nhân vật đều có tinh thần yêu tự do
B. Cả hai nhân vật đều có sức phản kháng mãnh liệt
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
- Câu 35 : Địa danh nào dưới đây là quê nội của Tô Hoài?
A. Làng Mọc, nay thuộc phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
B. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định
C. Làng Hảo, huyện Mĩ Hào, Hưng Yên
D. Thôn Cát Động, Thị trấn Kim Bài, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Đông
- Câu 36 : Tô Hoài xuất thân trong gia đình như thế nào?
A. Gia đình công chức
B. Gia đình có truyền thống yêu nước
C. Gia đình thợ thủ công
D. Gia đình nha nho khi Hán học đã suy tàn
- Câu 37 : Tên khai sinh của Tô Hoài là:
A. Nguyễn Sen
B. Nguyễn Mạnh Khải
C. Đinh Trọng Đoàn
D. Phạm Minh Tài
- Câu 38 : Bút danh của Tô Hoài gắn với hai địa danh là sông Tô Lịch và phủ Hoài Đức. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
- Câu 39 : Tô Hoài đã từng làm công việc nào sau đây?
A. Dạy trẻ
B. Bán hàng
C. Kế toán hiệu buôn
D. Tất cả các đáp án trên
- Câu 40 : Tô Hoài gia nhập Hội Văn hóa cứu quốc năm bao nhiêu?
A. 1941
B. 1942
C. 1943
D. 1944
- Câu 41 : Tác giả Tô Hoài đoạt giải nhất Tiểu thuyết của Hội Văn nghệ Việt Nam năm 1956 với tác phẩm nào?
A. Truyện Tây Bắc
B. Tiểu thuyết Quê nhà
C. Tiểu thuyết Miền Tây
D. Ba người khác
- Câu 42 : Tác phẩm nào dưới đây không phải là sáng tác của Tô Hoài?
A. Dế Mèn phiêu lưu kí
B. O chuột
C. Truyện Tây Bắc
D. Nắng trong vườn
- Câu 43 : Nội dung sau về phong cách nghệ thuật của Tô Hoài đúng hay sai? “Phong cách nghệ thuật của Tô Hoài hấp dẫn người đọc bởi giọng văn trữ tình – chính luận sâu lắng thiết tha, vốn từ vựng giàu có, nhiều khi rất bình dân và thông tục”.
A. Đúng
B. Sai
- Câu 44 : Mị trở thành con dâu gạt nợ nhà Thống Lí Pá Tra bởi món nợ truyền kiếp của cha mẹ Mị, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
- Câu 45 : Sống trong nhà thống lí Pá Tra, Mị có thân phận tủi nhục, thấp hèn. Tô Hoài đã so sánh thân phận của Mị với:
A. Con trâu
B. Con ngựa
C. Con rùa
D. Cả ba đáp án trên
- Câu 46 : Căn phòng Mị ở được miêu tả qua những chi tiết nào?
A. Ở cái buồng Mị nằm, kín mít, có một chiếc của sổ lỗ vuông to bằng bàn tay. Lúc nào trông ra cũng chỉ thấy trăng trắng, không biết là sương hay là nắng.
B. Ở cái buồng Mị nằm, có một khung cửa sổ, trông ra núi rừng Tây Bắc.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
- Câu 47 : Ngày xưa, khi chưa trở thành con dâu gạt nợ nhà thống lí Pá Tra, Mị là một cô gái xinh đẹp, tài năng như thế nào?
A. Mị thổi lá cũng hay như thổi sáo
B. Mị hát rất hay, bao nhiêu người mê
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
- Câu 48 : Chi tiết nào sau đây thể hiện sự phản khảng đầu tiên của Mị khi trở thành con dâu gạt nợ nhà thống lí?
A. Có đến hàng mấy tháng, đêm nào Mị cũng khóc
B. Mị trốn về nhà, cầm theo một nắm lá ngón.
C. Mỗi ngày mị càng không nói, Mị lầm lũi như con rùa nuôi trong xó cửa
D. Đáp án A và B
- Câu 49 : Yếu tố nào tác động đến sự hồi sinh của Mị?
A. Cảnh sắc của Hồng Ngài trong những ngày xuân
B. Rượu
C. Tiếng sáo
D. Tất cả các đáp án trên
- Câu 50 : Dấu hiệu đầu tiên của việc sức sống tiềm tàng, sức phản kháng trỗi dậy của Mị trong đêm tình mùa xuân thể hiện qua việc:
A. Mị nhớ lại quá khứ, nhớ về hạnh phúc ngắn ngủi trong cuộc đời tuổi trẻ của mình
B. Mị sắn một miếng mỡ bỏ thêm vào đĩa dầu để thắp sáng căn buồng phòng Mị
C. Mị lấy váy hoa mặc, Mị muốn đi chơi
D. Tất cả các đáp án trên
- Câu 51 : Hành động “lấy ống mỡ xắn một miếng bỏ thêm vào đĩa dầu” của Mị thể hiện:
A. Mị muốn thắp lên ánh sáng cho căn phòng bấy lâu chỉ là bóng tối
B. Mị muốn thắp lên ánh sáng cho cuộc đời tăm tối của mình.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
- - Trắc nghiệm bài Tuyên ngôn độc lập - Phần tác phẩm
- - Trắc nghiệm Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - Tiết 1
- - Trắc nghiệm Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
- - Trắc nghiệm Tuyên ngôn Độc lập - Phần Tác giả - Ngữ văn 12
- - Trắc nghiệm Khái quát VHVN từ đầu CMT8 1945 đến thế kỉ XX - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm Bài viết số 1: Nghị luận xã hội - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm bài giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - Tiếp theo - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm bài Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm Mấy ý nghĩ về thơ - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm bài Đô-xtôi-ép-xki (X.Xvai-Gơ) - Ngữ Văn 12