- Ôn tập di truyền người số 3
- Câu 1 : Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Nói bệnh mù màu là bệnh thường gặp ở đàn ông vì:
A Đàn bà cũng bị bệnh
B Đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện bệnh khi mang cả hai gen gây bệnh.
C Đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện bệnh khi mang một gen gây bệnh.
D Đàn bà không bị bệnh.
- Câu 2 : Ở người, chứng bệnh nào sau đây liên quan với một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ?
A Bạch cầu ác tính.
B Sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
C Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
D Bạch tạng.
- Câu 3 : Hội chứng Etuôt có nguyên nhân là:
A Đột biến số lượng nhiễm sắc thể số 21.
B Đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính.
C Đột biến thể tam nhiễm nhiễm sắc thể số 18.
D Đột biến thể tam bội nhiễm sắc thể số 18.
- Câu 4 : Liệu pháp gen là gì ?
A Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay kiểu gen.
B Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay gen.
C Chữa trị bệnh di truyền bằng cách đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D Chữa trị bệnh di truyền bằng cách phục hồi gen.
- Câu 5 : Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể 21 trong lần phân bào hai ở một trong hai cực của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra:
A 4 tinh trùng bình thường.
B 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 nhiếm sắc thể 21.
C 2 tinh trùng thiếu 1 nhiếm sắc thể 21 và 2 tinh trùng bình thường.
D 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 nhiếm sắc thể 21, 1 tinh trùng thiếu 1 nhiếm sắc thể 21.
- Câu 6 : Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, nguyên nhân của trường hợp này thường là do:
A I và III
B II và III
C II
D I và II
- Câu 7 : Hội chứng Đao có những đặc điểm:
A I, II, V.
B I, IV, V
C I, IV, V, VI
D I, III, IV, V, VI.
- Câu 8 : Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể 18 trong lần phân bào I của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:
A Tinh trùng không có nhiễm sắc thể 18 (chỉ có 22 nhiễm sắc thể không có nhiễm sắc thể 18).
B 2 tinh trùng bình thường (23 nhiễm sắc thể trong đó có 1 nhiễm sắc thể 18) và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể trong đó có 2 nhiễm sắc thể 18).
C 2 tinh trùng thiếu nhiễm sắc thể 18 (22 nhiễm sắc thể, thiếu 1 nhiễm sắc thể 18) và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể, thừa 1 nhiễm sắc thể 18).
D 4 tinh trùng bất thường, thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể, thừa 1 nhiễm sắc thể 18).
- Câu 9 : Liệu pháp gen là việc:
A Chữa trị các bệnh di truyền bằng phương pháp tư vấn
B Chữa bệnh bằng cách khắc phục những sai hỏng di truyền
C Chuyển gen từ loài sinh vật này sang loài sinh vật khác.
D Tạo ra tế bào có những nguồn gen rất khác xa nhau.
- Câu 10 : Xét các trường hợp sau đây:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Vật chất di truyền của virut HIV là:
A ADN sợi đơn
B ADN sợi kép
C ARN sợi kép
D ARN sợi đơn
- Câu 12 : Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh bạch tạng nhưng trong kiểu gen có gen qui định bệnh này. Họ sinh một đứa con, xác suất sinh 1 con gái không bị bệnh là:
A 50%
B 12,5%
C 37,5%
D 75%
- Câu 13 : Theo quan điểm của di truyền học hiện đại, điều nào sau đây là không đúng vê nguyên nhân của bệnh ưng thư ?
A Đột biến gen
B Đột biến NST
C Biến đổi cấu trúc của AND
D Kĩ thuật liệu pháp gen
- Câu 14 : Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST 21 có ba chiếc giống nhau, NST giới tính chỉ có một chiếc, đây là trưòng hợp:
A Người mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
B Người mắc bệnh ung thư máu và hội chứng Tớcnơ
C Người mắc hội chứng Đao và hội chứng Tớcnơ
D Người mắc bệnh ung thư máu và hội chứng Claiphentơ
- Câu 15 : Ở người, gen M qui định máu đông bình thường, gen m qui định máu khó đông, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A XMXm và XmY
B XMXm và XMY
C XmXm và XmY
D XmXm và XM
- Câu 16 : Phương pháp ngiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào sau đây của người
A Bệnh do đột biến cấu trúc NST
B Bệnh do đột biến chuyển đoạn tương hỗ
C Bệnh do đột biến gen
D Bệnh do bất thường số lượng NST
- Câu 17 : Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do một gen lặn nằm trên NST X gây nên, không có alen tương ứng trên NST Y. Trong một quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen biểu hiện bệnh trên ?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 18 : Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, nguyên nhân của trường hợp này thường là do:I. sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 nhiễm sắc thể với 2 nhiễm sắc thể 21, tinh trùng của bố bình thường.II. sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của bố làm xuất hiện tinh trùng bất thường mang 24 nhiễm sắc thể với 2 nhiễm sắc thể 21, trứng của mẹ bình thường.III. hợp tử bình thường nhưng rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra trong những lần phân bào tiếp theo của quá trình phát triển phôi.Đáp án đúng là:
A I và III
B II và III
C II
D I và II
- Câu 19 : Hội chứng Đao có những đặc điểm:I.Đầu nhỏ, cổ ngắn, mắt xếch. II. Trán cao, tay chân dài.III. Mắc bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm. IV. Cơ quan sinh dục không phát triển.V. Chậm phát triển trí tuệ.VI. Chết sớm.Phương án đúng là:
A I, II, V.
B I, IV, V
C I, IV, V, VI
D I, III, IV, V, VI.
- Câu 20 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.Biết rằng người mẹ của cô gái ở thế hệ thứ (III) không mang gen bệnh. Xác suất để người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ (III) bị cả hai bệnh nói trên là:
A 1/8
B 1/16
C 1/32
D 1/36
- Câu 21 : Xét các trường hợp sau đây:(1) Mẹ chỉ có một trứng nên trứng không được chọn lọc(2) Trứng của mẹ được hình thành từ khi mẹ mới sinh ra.(3) phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ bị rối loạn phân li NST trong quá trình phân bào .(4) Phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ phát sinh đột biến gen.Người mẹ lớn tuổi dễ sinh con bị hội chứng đao có bao nhiêu trường hợp nói trên gây ra?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Khảo sát sự di truyền một bệnh ở loài người qua ba thế hệ, kết quả thu được như sau:Cho biết người số III3 mang alen bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh con đầu lòng không mang alen bệnh là:
A 2/3
B 2/9
C 1/3
D 3/4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen