Ôn tập tổng hợp các quy luật di truyền số 4
- Câu 1 : Một QT TV có các cây 2n và 4n, A-đỏ, a-vàng, cây 4n giảm phân cho giao tử 2n. Phép lai cho tỷ lệ phân ly KH 11 đỏ : 1 vàng là
A AAaaxAa, AAaaxAAaa
B AAaax Aa, AAaa x aaaa
C AAaax Aa, AAaa x Aaaa
D AAaax aa, AAaa x Aaaa
- Câu 2 : Ở một loài sinh sản hữu tính, có một cá thể mang kiểu gen là , . Biết rằng các gen A và B liên kết hoàn toàn, các gen D và E xảy ra TĐC, các cặp gen này nằm trên các NST khác nhau. Nếu các cá thể này giảm phân, nhưng NST mang các gen không phân ly ở lần phân bào 2, thì số loại giao tử cá thể này có thể tạo ra xét ở 2 lôcut gen trên là :
A 4 loại.
B 14 loại.
C 8 loại.
D 24 loại.
- Câu 3 : Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là:
A 16384
B 16
C 1024
D 4096
- Câu 4 : Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là :
A 5%
B 20%
C 15%
D 10%
- Câu 5 : Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu ?
A 0,02
B 0,2
C 0,4
D Dữ liệu không đủ xác định
- Câu 6 : Mèo man-xơ có KH cụt đuôi. KH này do 1 alen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,1. Tần số alen này qua 10 thế hệ là bao nhiêu?
A 0.00
B 0,05
C 0,75
D 0,1
- Câu 7 : Cấu trúc DT 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1 tự thụ 4 thế hệ thì cấu trúc DT là:
A 0,484375AA+0,03245Aa+0,484375aa=1
B 0,484375AA+0,03125Aa+0,484375aa=1.
C 0,48437AA+0,03145Aa+0,48437aa=1
D 0,484375AA+0,03225Aa Aa+0,484375=1.
- Câu 8 : Một quần thể TV, gen A có 3 alen và gen B có 4 alen phân ly độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo trong quần thể số loại KG:
A 40
B 80
C 60
D 20
- Câu 9 : Ở một loài thực vật A-đỏ, a-vàng, thế hệ ban đầu có 2 cây mang KG aa và 1 cây mang KG Aa. Cho 3 cây trên tự thụ liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 4. TLKH ở thế hệ thứ 4.
A 70% đỏ : 30% vàng.
B 30.6% đỏ : 69.4% vàng.
C 33,5% đỏ : 66,5% vàng.
D 66.5% đỏ :33,5% vàng.
- Câu 10 : Một QT đạt trạng thái CB có 1 lôcut gồm 4 alen với các tần số sau : a1 (0,1), a2 (0,2), a3 (0,3), a4 (0,4), tần số của các KG a2a4,a1a3,a3a3 lần lượt:
A 0,08 ;0,03 ;0,09.
B 0,16 ;0,06 ;0,09.
C 0,16 ;0,06 ;0,18.
D 0,08 ;0,03 ;0,18.
- Câu 11 : Một lôcut có 5 alen :A1,A2,A3,A4,A5, biết thứ bậc trội của các alen A1>A2>A3>A4>A5. Vậy trong quần thể tồn tại số lượng KG khác nhau?
A 15
B 32
C 25
D 30
- Câu 12 : Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là :
A Aa hoặc Aa
B Bb hoặc Bb
C Bb hoặc Bb
D Bb hoặc Bb
- Câu 13 : Một loài thực vật, gen A- qui định quả đỏ, a- qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n +1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ
A Mẹ Aaa x Bố Aa
B Mẹ AAa x Bố Aa
C Mẹ Aa x Bố AAa
D Mẹ Aa x Bố Aaa
- Câu 14 : F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
A 20
B 100
C 256
D 81
- Câu 15 : tính trạng màu lông mèo do một gen liên kết với NST giới tính X . Alen D qui định lông đen, d qui định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả hai alen là mèo tam thể.Mèo tam thể không bị đột biến có kiểu gen nào?
A XDXDXd
B XDXdY
C XDXd
D XDXd hoặc XDYd
- Câu 16 : Hình dạng cánh của ruồi giấm do một cặp alen A và a điều khiển. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cái cánh xẻ và đực cánh bình thường thu được tất cả ruồi cái cánh bình thường, tất cả ruồi đực cánh xẻ. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là:
A ♀XAY x ♂ XaXa
B ♀ XAXa x ♂ XAY
C ♀ XaXa x ♂ XAY
D ♀ XAXa x ♂ XaY
- Câu 17 : ở một loài côn trùng, R qui định mắt đột biến, r qui định mắt kiểu dại, 2 alen này nằm trên NST giới tính X và gây chết ở trạng thái đồng hợp trội, ở con đực chỉ cần mang 1 alen đã bị chết. Phép lai giữa con cái mắt đột biến với con đực mắt kiểu dại sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình nào xuất hiện ở F1?
A 1 cái mắt kiểu dại : 1 cái mắt đột biến : 1 đực mắt kiểu dại : 1 đực mắt đột biến
B 1 cái mắt kiểu dại : 1 đực mắt đột biến
C 1 cái mắt đột biến : 1 cái mắt kiểu dại : 1 đực mắt kiểu dại
D 1 cái mắt kiểu dại : 1 đực mắt kiểu dại : 1 đực mắt đột biến
- Câu 18 : Ở một loài sinh sản hữu tính, có một cá thể mang kiểu gen là , . Biết rằng các gen A và B liên kết hoàn toàn, các gen D và E xảy ra TĐC, các cặp gen này nằm trên các NST khác nhau. Nếu các cá thể này giảm phân, nhưng NST mang các gen không phân ly ở lần phân bào 2, thì số loại giao tử cá thể này có thể tạo ra xét ở 2 lôcut gen trên là :
A 4 loại.
B 14 loại.
C 8 loại.
D 24 loại.
- Câu 19 : Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là :
A 5%
B 20%
C 15%
D 10%
- Câu 20 : Một loài thực vật, gen A- qui định quả đỏ, a- qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n +1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ
A Mẹ Aaa x Bố Aa
B Mẹ AAa x Bố Aa
C Mẹ Aa x Bố AAa
D Mẹ Aa x Bố Aaa
- Câu 21 : F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
A 20
B 100
C 256
D 81
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen