Top 4 Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 10 Chương 1 P...
- Câu 1 : Người tối cổ được tìm thấy ở Việt Nam có niên đại cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. Khoảng 30-40 vạn năm
B. Khoảng 20-40 vạn năm
C. Khoảng 20-30 vạn năm
D. Khoảng 25-30 vạn năm
- Câu 2 : Ở phía Bắc nước ta các nhà khảo cổ học tìm thấy dấu tích Người tối cổ ở tỉnh nào?
A. Nghệ An, Thanh Hóa
B. Lạng Sơn, Thanh Hóa
C. Hòa Bình, Sơn La
D. Hải Phòng, Quảng ninh
- Câu 3 : Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng phương thức nào để kiếm sống?
A. Săn bắt, hái lượm
B. Săn bắn, hái lượm
C. Trồng trọt, Săn bắn
D. Trồng trọt, chăn nuôi
- Câu 4 : Địa bàn cư trú của cư dân Sơn Vi kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào ở Việt Nam ngày nay?
A. Từ Sơn La đến Quảng Trị
B. Từ Lạng Sơn đến Hà Tĩnh
C. Từ Lai Châu đến Quảng Bình
D. Từ Lào Cai đến Nghệ An
- Câu 5 : Ở di tích SơnVi (Phú Thọ), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy di chỉ gì của Người Hiện đại của Việt nam?
A. Nhiều răng hóa thạch ở giai đoạn sớm
B. Nhiều xương hóa thạch ở giai đoạn muộn
C. Nhiều công cụ bằng đá ở giai đoạn muộn
D. Nhiều công cụ bằng đồng thau ở giai đoạn sớm
- Câu 6 : Nối tiếp văn hóa Hòa Bình là văn hóa nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm
A. Văn hóa Sơn La, cách ngày nay khoảng 12.000 đến 7.000 năm
B. Văn hóa Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 11.000 đến 6.000 năm
C. Văn hóa Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), cách ngày nay khoảng 11.000 đến 8.000 năm
D. Văn hóa Bắc Sơn, cách ngày nay khoảng 10.000 đến 7.000 năm
- Câu 7 : Cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm các bộ lạc trên đất nước ta đã biết đến đồng, thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước?
A. Khoảng 3.000 - 4.000 năm
B. Khoảng 2.000 - 3.000 năm
C. Khoảng 3.000 – 3.500 năm
D. Khoảng 1.000 - 2.000 năm
- Câu 8 : Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam?
A. Cư dân Hòa Bình
B. Cư dân Vi Sơn – phú Thọ
C. Cư dân Lai Châu
D. Cư dân Phùng nguyên
- Câu 9 : Các di tích văn hóa Đồng Nai thuộc vùng nào?
A. Nam Trung Bộ
B. Nam Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nam Bộ
- Câu 10 : Cư dân văn hóa Đồng Nai làm nghề gì là chủ yếu?
A. Nghề nông nghiệp lúa nước
B. Nghề nông nghiệp lúa nước và cây lương thực khác
C. Khai thác sản vật rừng
D. Săn bắt, hái lượm
- Câu 11 : Việc sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim đã chế tạo công cụ lao động có tác dụng ngành sản xuất nào?
A. Nông nghiệp trồng lúa
B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Tất cả các ngành trên
- Câu 12 : Cư dân trong thời Đông Sơn đã khai phá và biến vùng nào trở thành vùng đất màu mỡ để trồng lúa?
A. Vùng châu thổ Sông Hồng
B. Vùng châu thổ Sông Mã, sông Cả
C. Vùng châu thổ Sông Mê Công
D. Câu A và B đúng
- Câu 13 : Sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp đã xuất hiện vào thời kỳ nào?
A. Thời văn hóa Phùng Nguyên
B. Thời văn hóa Sa Huỳnh
C. Thời văn hóa Đông Sơn
D. Không phải các thời kỳ trên
- Câu 14 : Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc hơn dưới thời văn hóa nào?
A. Dưới Thời văn hóa Phùng Nguyên
B. Dưới Thời văn hóa Đông Sơn
C. Dưới Thời văn hóa Hoa Lộc
D. Dưới Thời văn hóa Sa Huỳnh
- Câu 15 : Yếu tố nào sau đây không thuộc cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang?
A. Yêu cầu chống ngoại xâm
B. Yêu cầu bảo vệ nền kinh tế nông nghiệp lúa nước
C. Do sự phân hóa xã hội sâu sắc
D. Tất cả các yếu tố trên
- Câu 16 : Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở nước ta?
A. Do nhu cầu liên kết chống giặc ngoại xâm
B. Do nhu cầu về thủy lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp
C. Do nhu cầu phân hóa xã hội sâu sắc
D. Do nhu cầu về thủy lợi, quản lý xã hội và liên kết chống giặc ngoại xâm
- Câu 17 : Nhà nước Văn Lang chia cả nước làm bao nhiêu bộ, đứng đầu mỗi bộ là ai?
A. Chia nước thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Lạc Hầu.
B. Chia nước thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng.
C. Chia nước thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Bồ chính.
D. Chia nước thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Quan lang.
- Câu 18 : Vua Hùng Vương cho đóng đô nước Văn Lang ở đâu?
A. Luy Lâu (Thuận Thành –Bắc Ninh)
B. Thăng Long (Hà Nội)
C. Cổ Loa (Đông Anh)
D. Bạch Hạc (Việt Trì –Phú Thọ)
- Câu 19 : Nước Văn Lang tồn tại trong khoảng thời gian bao nhiêu?
A. Khoảng thế kỷ V đến thế kỷ III TCN
B. Khoảng thế kỷ V đến thế kỷ IV TCN
C. Khoảng thế kỷ VI đến thế kỷ III TCN
D. Khoảng thế kỷ VI đến thế kỷ IV TCN
- Câu 20 : Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Tần vào thế kỷ thứ III TCN?
A. Thục Phán
B. Hùng Vương
C. Hai Bà Trưng
D. Bà Triệu
- Câu 21 : Người dựng nên nước Âu lạc là ai?Đóng đô nước ở đâu?
A. Hùng Vương đóng đô ở Bạch Lạc
B. Thục Phán (An Dương Vương), đóng đô ở Cổ Loa
C. Lang Liêu đóng đô ở Thăng Long
D. An Tiêm đóng đô ở Cổ Loa.
- Câu 22 : Nguồn lương thực chính của cộng đồng dân cư Văn Lang – Âu Lạc là gì?
A. Rau củ và các loại sản phẩm của nghề đánh cá
B. Gạo nếp, gạo tẻ
C. Các loại củ như khoai, sắn
D. Tất cả các loại trên
- Câu 23 : Tín ngưỡng chủ yếu và phổ biến của cư dân Văn lang – Âu Lạc là gì?
A. thờ cúng tổ tiên
B. Sùng bái tự nhiên
C. Thờ thần Mặt Trời
D. Thờ thần núi
- Câu 24 : Sự phát triển của công xã thị tộc ở Việt Nam diễn ra như thế nào?
- Câu 25 : Hãy điền vào chỗ trống các câu sau đây cho hoàn chỉnh
- Câu 26 : Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông nghiệp lúa nước ở Việt Nam như thế nào? Nêu những nền văn hoá lớn cuối thời nguyên thủy ở Việt Nam?
- Câu 27 : Trình bày và phân tích những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang. Rút ra kết luận về những điều kiện đó?
- Câu 28 : Hãy nêu những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn lang – Âu LẠc?
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 29 Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 31 Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 3 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma - Lịch sử 10
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 30 Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6 Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5 Trung Quốc thời phong kiến