Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Sau phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng
A. giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân.
C. giai cấp vô sản.
D. trí thức tiểu tư sản.
- Câu 2 : Phong trào nào ở Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất mở đầu cao trào chống đế quốc và chống phong kiến?
A. Cách mạng Tân Hợi.
B. Nghĩa Hòa Đoàn.
C. Ngũ Tứ.
D. Duy tân Mậu Tuất.
- Câu 3 : Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập tháng 7/1921 trên cơ sở
A. cuộc đấu tranh đang phát triển mạnh mẽ.
B. giai cấp vô sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D. một số nhóm cộng sản được ra đời trước đó.
- Câu 4 : Để bù đắp thiệt hại sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Anh đã thực hiện chính sách gì ở Ấn Độ?
A. Củng cố vững chắc bộ máy chính quyền thực dân.
B. Thúc đẩy mâu thuẫn xã hội tăng lên nhanh chóng.
C. đổ toàn bộ chi phí chiến tranh lên vai nhân dân thuộc địa.
D. tăng cường bóc lột, ban hành những đạo luật phản động.
- Câu 5 : Phong trào đấu tranh của công nhân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1922 đã đưa tới kết quả.
A. dẫn tới sự thành lập của Đảng Cộng sản.
B. lôi cuốn các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. diễn ra nhiều hình thức khác nhau.
D. tăng cường uy tín của M. Gandi.
- Câu 6 : Các hình thức đấu tranh hòa bình, không sử dụng bạo lực trong giai đoạn 1918 – 1929 mà M. Gandi kêu gọi bao gồm
A. biểu tình hòa bình, nổi dậy có trang bị vũ khí.
B. biểu tình hòa bình, bãi khóa ở các trường học.
C. bãi khóa ở các trường học, nổi dậy có trang bị vũ khí.
D. không nộp thuế, nổi dậy có trang bị vũ khí.
- Câu 7 : Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc?
A. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp nông dân.
- Câu 8 : Hình thức đấu tranh trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ giai đoạn 1918 - 1929 là
A. Bạo lực vũ trang bất hợp pháp.
B. Hoà bình, không sử dụng vũ lực.
C. Bạo động vũ trang kết hợp chính trị.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị và bãi công.
- Câu 9 : Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929?
A. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
B. Thực dân Anh trút gánh nặng chiến tranh lên vai nhân dân Ấn Độ.
C. Việc hành các đạo luật phản động của thực dân Anh để củng cố địa vị thống trị của mình.
D. Thực dân Anh đàn áp phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ nhân dân khiến cho cách mạng thiệt hại nặng.
- Câu 10 : Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới?
A. Thay thế nội dung trưng thu lương thực thừa bằng thuế cố định.
B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
D. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế
- Câu 11 : Nhiệm vụ “ trọng tâm” trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô (1925 – 1941) là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
D. Tập thể hóa nông nghiệp
- Câu 12 : Cuộc khủng hoàng kinh thế giới cuối năm 1929 đã tác động như thế nào đến nền kinh tế Đức?
A. Sản xuất công nghiệp năm 1932 giảm 50% so với những năm trước khủng hoảng.
B. Số người thất nghiêp lên tới 6 triệu người.
C. Hàng nghìn nhà máy, xí nghiệp phải đóng cửa.
D. Khủng hoảng chính trị trầm trọng do tác động bởi cuộc đấu tranh của quần chúng lao động.
- Câu 13 : Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện cơ bản nhất về việc Đức dần dần phục hồi vị trí của mình trong quan hệ quốc tế trong giai đoạn 1924 – 1929?
A. Tham gia tổ chức Liên hiệp quốc.
B. Tham gia Hội Quốc Liên.
C. Kí kết một số hiệp ước với các nước tư bản châu Âu.
D. Kí kết một số hiệp ước với Liên Xô.
- Câu 14 : Tháng 6 -1940 sự kiện nổi bật nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng tới Việt Nam là
A. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam.
B. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.
C. chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
D. quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.
- Câu 15 : Các nước đóng vai trò quyết định đánh bại chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Pháp, Liên Xô.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
- Câu 16 : Liên Xô đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
- Câu 17 : Để lấy cớ xâm chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì , thực dân Pháp đã
A. Đổ lỗi cho triều đình cấm đạo và giết các đạo sĩ người Pháp
B. Vu cáo triều đình nhà Nguyễn đã vi phạm các cam kết trong Hiệp ước 1862
C. Vu cáo triều đình vẫn ngấm ngầm ủng hộ và tiếp tay cho nhân dân tiến hành kháng chiến chống Pháp
D. Vu cáo triều đình không giải tán các phong trào đấu tranh của nhân dân.
- Câu 18 : Pháp đã liên quân với nước nào để tấn công Việt Nam?
A. Tây Ban Nha
B. Anh
C. Mĩ
D. Nga
- Câu 19 : Đâu không phải là Thực dân Pháp chọn cửa biển Đà Nẵng mở đầu xâm lược nước ta vì
A. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ lấy đây làm bàn đạp để tấn công kinh thành Huế buộc triều đình nhà Nguyễn phải nhanh chóng đầu hàng
B. Đây là nơi Pháp đặt cơ sở giáo dân đầu tiên ở Việt Nam, Pháp sẽ được người dân ở đây ủng hộ
C. Cửa biển Đà Nẵng là một cảng sâu, rộng nên thuyền chiến của Pháp dễ dàng đi lại và hoạt động quân sự
D. Quân triều đình tập trung ở đây không nhiều.
- Câu 20 : Sai lầm của quân triều đình khi thực dân Pháp gặp khó khăn ở chiến trường Trung Quốc và châu Âu là
A. Triều đình không tổ chức phản công tiêu diệt giặc và không đoàn kết nhân dân cùng tham gia kháng chiến
B. Huy động quân đội và nhân dân gấp rút xây dựng Đại đồn Chí Hòa, tích cực phòng thủ
C. Tổ chức cho quân đội và nhân dân cùng kháng chiến chống thực dân Pháp
D. Thương thuyết và xin giảng hòa với thực dân Pháp vì sợ dân phải “đổ máu”.
- Câu 21 : Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế vào năm 1883 nhằm mục đích gì?
A. Để buộc triều đình cắt thành Hà Nội cho Pháp.
B. Để trả thù cho Rivie.
C. Để buộc triều đình phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược nước ta.
D. Để buộc triều đình mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán.
- Câu 22 : Hiệp ước Hác măng (25-8-1883) và Hiệp ước Patơnốt (6-6-1884) mà triều đình Huế kí với Pháp đều thể hiện
A. sự nhu nhược của triều đình Huế, không dám cùng nhân dân đứng lên chống Pháp.
B. sự bán nước của triều đình Huế.
C. sự chấp nhận cho Pháp cai quản từ Khánh Hòa đến Đèo Ngang.
D. sự nhu nhược của triều đình giữa lúc đất nước bị ngoại xâm.
- Câu 23 : Âm mưu và quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp có đặc điểm là
A. lâu dài và liên tục.
B. nhất thời và ngắt quãng.
C. lâu dài và ngắt quãng.
D. nhất thời và liên tục.
- Câu 24 : Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.
- Câu 25 : Trong quá trình thống trị Việt Nam, thực dân Pháp đã dựa vào lực lượng xã hội nào để làm chỗ dựa?
A. giai cấp tư sản dân tộc
B. đại địa chủ phong kiến
C. giai cấp nông dân
D. giai cấp công nhân
- Câu 26 : Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là
A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản
B. Địa chủ phong kiến và tư sản
C. Địa chủ phong kiến và nông dân
D. Công nhân và nông dân
- Câu 27 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển
B. Kinh tế chuyển biến mang tính chất cục bộ, lệ thuộc vào Pháp
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh, mạnh
D. Hệ thống đường giao thông được mở rộng
- Câu 28 : Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh
B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp
C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất.
D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại