Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. A. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
B. B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo toàn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
D. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
- Câu 2 : Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN ?
A. trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A-U, G-X
B. tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm
D. trên các tARN có các anticôđon giống nhau
- Câu 3 :
Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khiA. bố mẹ phải thuần chủng
B. số lượng cá thể con lai phải lớn
C. các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào trong giảm phân
D. alen trội phải trội hoàn toàn
- Câu 4 : Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thần gỗ được sinh ra từ đâu ?
A. Tầng sinh bần
B. Mạch rây sơ cấp
C. Tầng sinh mạch
D. Mạch rây thứ cấp
- Câu 5 : Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? (1) Chọn lọc tự nhiên.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 : 100% cây quà đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây quả đỏ và 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biển mói xảy ra. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào ?
A. Tương tác cộng gộp
B. Quy luật phân li
C. Tương tác bổ sung
D. Quy luật liên kết gen
- Câu 7 : Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
A. (3) và (4)
B. (1) và (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (4)
- Câu 8 : Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn ?
A. Ong, tôm, cua
B. Bướm, ong, ếch
C. Tôm, ve sầu, ếch
D. Ong, ếch, châu chấu
- Câu 9 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (l) AAaa × AAaa (2) AAaa × Aaaa. (3) AAaa × Aa.
A. (2), (3)
B. (1), (6)
C. (3), (5)
D. (4), (5)
- Câu 10 : Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây ? (1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
A. (1), (4) và (5)
B. (1),(4) và (6)
C. (2), (3) và (6)
D. (3), (4) và (5)
- Câu 11 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kểt quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ? (1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 12 : Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên.
A. (2), (3) và (4)
B. (1),(2) và (4)
C. (1),(3) và (4)
D. (1),(2) và (3)
- Câu 13 : Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ?
A. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y
B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung
D. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào
- Câu 14 : Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?
A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trongđất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng(\(NH_4^ + \) và \(NO_3^ - \))
B. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử \(NH_4^ + \)
C. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử \(NH_4^ + \)
D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng \(N{H_3}\\) và \(N{O_3}\)
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1 . Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là
A. 2/3
B. 1/27
C. 8/27
D. 4/9
- Câu 16 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, măt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ ở F1
A. 17,5%
B. 15%
C. 12,5%
D. 3,75%
- Câu 17 : Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là
A. ATP và NADPH
B. \(NADPH;{O_2}\)
C. \({H_2}O\); \(ATP\)
D. ATP và ADP , ánh sáng mặt trời
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khácnhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 19 : Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người: (1) . Bệnh bạch tạng. (7) . Hội chứng Claiphentơ
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 20 : Cho các phát biểu về phitohoocmôn: (1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 21 : Cà độc được có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
- Câu 22 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 . Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2 , có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 23 : Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chi có N14 thì sau 5 lần nhân đôi trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
A. 8
B. 2
C. 6
D. 4
- Câu 24 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là
A. 50%
B. 25%
C. 12,5%
D. 5%
- Câu 25 : Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 6/7
B. 1/7
C. 1/2
D. 5/7
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen