Đề thi thử đại học nâng cao sinh học có lời giải c...
- Câu 1 : Hệ đệm bicácbônát () có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu.
B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu
- Câu 2 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là
A. 50%.
B. 12,5%
C. 25%
D. 37,5%
- Câu 3 : Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là
A. một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng
B. một phân tử ADN mạch đơn, dạng vòng.
C. một phân tử ARN mạch đơn, dạng vòng.
D. một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng.
- Câu 4 : Theo tuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Cá thể
B. Quần xã
C. Hệ sinh thái
D. Quần thể
- Câu 5 : Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái.
B. Đại bàng.
C. Rắn
D. Sâu.
- Câu 6 : Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây
A. Làm giảm nhiệt độ.
B. Làm tăng khí ; giảm
C. Tiêu hao chất hữu cơ.
D. Làm giảm độ ẩm.
- Câu 7 : Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G; trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là
A. 35%.
B. 45%.
C. 20%.
D. 15%.
- Câu 8 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường sống không có lactôzơ.
B. Gen A phiên mã 10 lần
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần
D. Gen Y phiên mã 20 lần
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
A. 1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
B. 1 cây hoa tím : 15 cây hoa trắng
C. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng
D. 100% cây hoa trắng
- Câu 10 : Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 11 : Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Phép lai
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 15 : Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 16 : Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit l của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 18 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 19 : Phép lai , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 20 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 22 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 23 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 24 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 25 : Loại hooc môn nào sau đây tham gia vào quá trình sinh sản ở người?
A. Progesteron
B. Tirôxin
C. Juvenin
D. Ecđixơn
- Câu 26 : Trong hệ tuần hoàn của người, máu được di chuyển theo chiều nào sau đây?
A. Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch
B. Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch
C. Mao mạch → tĩnh mạch → động mạch
D. Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
- Câu 27 : Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là
A. 28
B. 7
C. 14
D. 2
- Câu 28 : Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp Aa là
A. 0,2
B. 0,32
C. 0,04
D. 0,64
- Câu 29 : Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa
B. Thỏ
C. Bò
D. Chó
- Câu 30 : Trong quá trình hô hấp ở thực vật, CO2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây?
A. Lục lạp.
B. Ti thể
C. Perôxixôm
D. Ribôxôm
- Câu 31 : Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là
A. 384
B. 768
C. 432
D. 216
- Câu 32 : Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là
A. 2n; 2n +1; 2n -1
B. 2n+1; 2n-1
C. 2n; 2n +2; 2n -2
D. 2n; 2n +1
- Câu 33 : Có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân có xảy ra trao đổi chéo thì tối thiểu sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 64
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 34 : Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 35 : Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 36 : Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 37 : Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 38 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai , thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 39 : Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 41 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là .A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 43 : Phép lai
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 44 : Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa. Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16 AA: 0,48 Aa : 0,36 aa . Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 45 : Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ
B. Cá, thú, giun đất
C. Lưỡng cư, chim, thú
D. Chim, thú, sâu bọ, cá, ếch nhái
- Câu 46 : Ở một loài thực vât, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình có thể khẳng định quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể có 100% cây hoa trắng.
B. Quần thể có 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng.
C. Quần thể có 100% cây hoa đỏ.
D. Quần thể có 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
- Câu 47 : Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Thực vật di – nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.
D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
- Câu 48 : Giai đoạn đường phân không sử dụng chất nào sau đây?
A. Glucôzơ
B. NAD+
C. ATP
D. O2
- Câu 49 : Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch
C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch
D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch
- Câu 50 : Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 có sừng : 1 không sừng
B. 3 có sừng : 1 không sừng.
C. 100% có sừng
D. 5 có sừng : 1 không sừng
- Câu 51 : Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?
A. 8%.
B. 10,16%.
C. 11%
D. 10%
- Câu 52 : Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 53 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 54 : Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 55 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 56 : Theo lí thuyết, có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ gây ra diễn thế sinh thái?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 57 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 58 : Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 59 : Gen M có 5022 liên kết hidro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 60 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 61 : Ở ruồi giấm, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Gg cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai
A. 16
B. 8
C. 10
D. 32
- Câu 62 : Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 63 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 64 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 65 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 66 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 67 : Khi thiếu nguyên tố sắt (Fe) thì biểu hiện của cây lá là:
A. Lá vàng
B. Lá xanh đậm
C. Tăng số lượng lá
D. Tăng kích thước lá.
- Câu 68 : Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
A. 0,30
B. 0,40.
C. 0,25
D. 0,20
- Câu 69 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ
A. Than đá
B. Đệ tứ
C. Phấn trắng
D. Đệ tam
- Câu 70 : Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần
B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất
C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần.
D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu
- Câu 71 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 72 : Nồng độ hooc môn aldosteron trong máu cao thì sẽ dẫn tới bao nhiêu hiện tượng sau đây?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 73 : Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Để xác lập được trật tự các gen nói trên người ta có thể đã sử dụng cách xác định tần số hoán vị giữa các gen.
B. Khi gen II sao mã 5 lần, có thể gen V chưa sao mã lần nào.
C. Nếu chiều dài các gen bằng nhau thì chiều dài của các phân tử mARN do các gen đó phiên mã cũng bằng nhau.
D. Nếu gen III là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn cd có thể sẽ làm tăng sức sống của cá thể
- Câu 74 : Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây? đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?
A. Đầu đại Trung sinh.
B. Cuối đại Tân sinh.
C. Cuối đại Trung sinh
D. Cuối đại Thái cổ.
- Câu 75 : Một loài có bộ NST 2n = 40. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 76 : Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ
A.
B.
C.
D.
- Câu 77 : Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 6%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
A. 12%
B. 10,16%.
C. 14%
D. 10%
- Câu 78 : Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là:
A. ATP và NADPH.
B. Glucôzơ.
C. ADP và NADP+.
D. Oxi.
- Câu 79 : Mẹ có kiểu gen , bố có kiểu gen , con gái có kiểu gen . Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 80 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 81 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 82 : Cho phép lai thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 83 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 84 : Một loài động vật vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 85 : Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 86 : nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 87 : Chất nhận e cuối cùng trong chuỗi truyền e của quá trình phốtphorin hoá ôxi hoá là chất nào sau đây?
A. O2.
B. H2O.
C. NAD+.
D. Axit piruvic.
- Câu 88 : Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
B. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
C. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu
D. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
- Câu 89 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
B. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào
C. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới
D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 3’ – 5’ được tổng hợp gián đoạn.
- Câu 90 : Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất? dương. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
A. Chuột.
B. Thỏ lông xám
C. Voi.
D. Sơn dương.
- Câu 91 : Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 1 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AaB, Aab, B, b.
B. ABb, aBb, A, a
C. AAb, AAB, aaB, aab, B, b.
D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a
- Câu 92 : Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 93 : Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit l của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 94 : Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 95 : Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 96 : Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 97 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 98 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 99 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 100 : Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là .A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 101 : Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 102 : Một quần thể sinh vật có tần số A là 0,4. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì tỷ lệ kiểu gen là
A. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa
B. 0,16 aa : 0,48 Aa : 0,36 AA
C. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa
D. 0,4 AA : 0,6 aa
- Câu 103 : Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
A. CO2
B. O2
C. NH3
D. CH4
- Câu 104 : Xét một lưới thức ăn như sau:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 105 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3’GXA UAA GGG XXA AGG5’
B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại côđon thứ 5
C. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser
D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành cặp X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN
- Câu 106 : Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 107 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 108 : Xác định dạng đột biến trong hình
A. thể một
B. thể ba
C. tam bội
D. tứ bội
- Câu 109 : Sự hiện diện của ADN là quan trọng cho các hoạt động trao đổi chất của tế bào vì ADN
A. chỉ đạo sản xuất các enzyme.
B. là một thành phần cấu trúc của tế bào.
C. trực tiếp làm tăng độ tan của các chất dinh dưỡng.
D. là thành phần chính của tế bào chất.
- Câu 110 : Khi các căn cứ của codon và anticodon (bộ ba đối mã) được liên kết với nhau thì những sự kiện quan trọng gì đang xảy ra?
A. Một bản sao của ADN đang được thực hiện.
B. Axit amin được hình thành vào một protein
C. mRNA , tRNA tiêu biến
D. Các rRNA tham gia tạo riboxom
- Câu 111 : Mặc dù cơ thể bạn thay đổi và phát triển, những đặc điểm hình thái, sinh lí mới xuất hiện nhưng _______ không bao giờ thay đổi.
A. tính trạng
B. kiểu hình
C. hình thái
D. kiểu gen
- Câu 112 : Một tế bào con người chứa 22 nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể Y là
A. một tinh trùng.
B. một quả trứng.
C. một hợp tử.
D. một tế bào soma của nam.
- Câu 113 : Điều nào sau đây là đúng?
A. Hai gen gần nhau thì có tần số hoán vị gen nhỏ
B. Hai gen có khoảng cách xa nhau thì tần số hoán vị gen có thể lên tới 100%.
C. Tất cả các tính trạng do Menden nghiên cứu như màu sắc hoa, màu sắc hạt, hình dạng hạt… là do các gen nằm trên cùng một NST.
D. Liên kết gen được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
- Câu 114 : Một người đàn ông có bệnh ưa chảy máu (do gen lặn trên NST X qui định) có con gái có kiểu hình bình thường. Cô gái lấy chồng có kiểu hình bình thường. Xác suất để con gái của họ bị bệnh là bao nhiêu? Xác suất con trai họ bị bệnh? Nếu họ có 4 người con trai thì xác suất cả 4 người bị bệnh là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 115 : Màu lá cây vạn niên thanh có màu xanh và trắng xen kẽ có nguyên nhân là do
A. Đột biến gen qui định tổng hợp diệp dục trong nhân.
B. Đột biến gen qui định tổng hợp diệp lục trong tế bào chất
C. Màu trắng lá cây vạn niên thanh là do rối loạn hoocmon thực vật.
D. Đây là hiện tượng gen đa hiệu.
- Câu 116 : Trong một phép lai ở ruồi giấm cá thể dị hợp tử thân xám, mắt đỏ (dạng hoang dại) với cá thể thân đen, mắt màu tím. Thế hệ con thu được 721 con hoang dại ; 751con thân đen, mắt tím; 49 con thân xám, mắt tím; 45 con thân đen mắt đỏ. Tần số hoán vị gen giữa gen qui định màu sắc thân và màu mắt là bao nhiêu?
A. 10%
B. 6%
C. 8%
D. 4%
- Câu 117 : Hai anh em trong cùng một gia đình mỗi người nhận 50% vật chất di truyền từ bố và 50% vật chất di truyền từ mẹ.
A. (1) Do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ không giống nhau; (2) Do gen qui định nằm trên NST Y; (3) Do gen nằm trong ti thể.
B. (1) Do ảnh hưởng của môi trường; (2) Do gen qui định nằm trên NST Y; (3) Do gen nằm trong ti thể.
C. (1) Do ảnh hưởng của môi trường; (2) Do gen nằm trong ti thể; (3) Do gen qui định nằm trên NST Y.
D. (1) Do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ không giống nhau; (2) Do gen nằm trong ti thể; (3) Do gen qui định nằm trên NST Y.
- Câu 118 : Các kiểu gen của một người chồng và người vợ đang IAIB x IAIo. Trong số các loại máu của con em mình, có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình khác nhau là có thể?
A. 2 kiểu gen; 3 kiểu hình
B. 3 kiểu gen; 4 kiểu hình
C. 4 kiểu gen; 4 kiểu hình
D. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình
- Câu 119 : Nếu trung bình 46% của một quần thể có kiểu gen dị hợp tử, thì trung bình kiểu gen đồng hợp tử của quần thể trên là:
A. 23%
B. 46%
C. 54%
D. 92%
- Câu 120 : Ở đậu Hà Lan, một gen kiểm soát màu hoa R = tím và r = trắng. Trong một quần thể, có 36 cây hoa tím và 64 cây màu hoa trắng. Giả định quần thể cân bằng Hardy-Weinberg thì giá trị của q là bao nhiêu?
A. 0,36
B. 0,60
C. 0,64
D. 0,80
- Câu 121 : Khẳng định nào sau đây là đúng khi mô tả sự xâm nhập của thể thực khuẩn lambda (λ) vào tế bào vi khuẩn trong kỹ thuật chuyển gen?
A. Sau khi lây nhiễm, các gen của virus ngay lập tức chuyển tế bào chủ thành nhà máy sản xuất của chúng. Sau đó tế bào chủ bị tan ra.
B. Hầu hết các gen thể thực khuẩn được kích hoạt bởi các sản phẩm của một thể thực khuẩn khác.
C. Các gen thể thực khuẩn sao chép cùng với hệ gen vật chủ.
D. Các gen của virut có thể tự sử dụng bộ máy của nó để nhân lên trong tế bào vật chủ.
- Câu 122 : Bò lai Sind là giống bò hình thành do kết quả tạp giao giữa bò đực Bò Sindhi đỏ với bò vàng Việt Nam. Bò Sindhi đỏ là một giống bò thịt thuộc giống bò Zebu và xuất xứ từ từ tỉnh Sind của nước Pakistan, đây là giống bò kiêm dụng cho thịt và sữa. Bò Sind có lông màu cánh gián, con đực trưởng thành nặng 450–500 kg, bò lai Sind được nuôi để lấy thịt.
A. thoái hóa giống
B. ưu thế lai
C. lai khác loài
D. giao phối cận huyết
- Câu 123 : Các phả hệ trong hình dưới cho thấy sự lây truyền của một tính trạng trong một gia đình. Dựa trên sự nghiên cứu mô hình này hãy cho biết đặc điểm di truyền của tính trạng?
A. Di truyền gen thuộc ti thể.
B. Di truyền gen lặn trên NST thường
C. Di truyền gen trội trên NST giới tính X
D. Di truyền gen lặn trên NST giới tính X.
- Câu 124 : Có bao nhiêu bệnh, tật của con người dưới đây có gen di truyền thuộc NST giới tính
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 125 : Sư hổ(con lai giữa sư tử bố và hổ mẹ) chỉ có trong điều kiện nuôi nhốt không xuất hiện trong tự nhiên vì bố mẹ chúng không sống gần nhau trong tự nhiên. Đây là ví dụ về
A. cách li sau hợp tử
B. cách li trước hợp tử
C. lai xa kèm đa bội hóa
D. cách li sinh thái
- Câu 126 : Điều nào sau đây là một suy luận của chọn lọc tự nhiên?
A. Thế hệ tiếp theo của một quần thể có tỷ lệ lớn hơn những cá thể có đặc điểm thích nghi hơn với môi trường.
B. Một cá thể phải trải qua quá trình tiến hóa trong quá trình sống của nó.
C. Nơi cư trú thường có nguồn sống không giới hạn, nên các cá thể của quần thể được duy trì đảm bảo cho sự tồn tại của quần thể.
D. Các biến dị tồn tại trong các cá thể của quần thể là di truyền được
- Câu 127 : Sắp xếp các khái niệm sau theo thứ tự có ngoại diên từ lớn đến nhỏ
A. 4, 1, 2, 3
B. 4, 2, 1, 3
C. 3, 2, 1, 4
D. 1, 4, 2, 3
- Câu 128 : La là những sinh vật tương đối sống lâu, khỏe mạnh và nói chung là không thể sinh sản. Do đó, tuyên bố nào về con la là đúng?
A. Nó có giá trị tiến hóa bằng không
B. Con cái của nó ít có sự thay đổi gen hơn so với cha mẹ
C. Đột biến không thể xảy ra trong hệ gen
D. Con la là một loài mới
- Câu 129 : Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể bởi vì một số__________ tồn tại và sinh sản thành công hơn.
A. alen
B. locut
C. vốn gen
D. cá thể
- Câu 130 : Phát biểu nào sau đây là đúng trình tự của những sự kiện trong nguồn gốc của cuộc sống?
A. I, II, III, IV
B. I, III, II, IV
C. II, III, I, IV
D. IV, III, I, II
- Câu 131 : Hình dưới mô tả cấu trúc tuổi của ba quần thể. Hãy cho biết
A. III, II, I
B. I, II, III
C. II, III, I
D. II, I, III.
- Câu 132 : Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất về sự phân bố của hai loài Chthamalus và Balanus?
A. Chthamalus và Balanus cạnh tranh cùng một loại thức ăn
B. Balanus ít có khả năng chống lại sự khô hạn hơn Chthamalus
C. Chthamalus thích nhiệt độ cao hơn Balanus
D. Chthamalus bị chim ăn thịt nhiều hơn Balanus vì kích thước của nó
- Câu 133 : Kết luận nào sau đây mô tả tốt nhất một ổ sinh thái ?
A. “Địa chỉ” của một sinh vật
B. Mức độ dinh dưỡng của một cá thể
C. Cách mà sinh vật sử dụng nguồn tài nguyên vô sinh và hữu sinh.
D. Tương tác của các sinh vật với các thành viên khác của quần xã.
- Câu 134 : Vật chất và năng lượng được sử dụng như thế nào trong các hệ sinh thái?
A. Vật chất được tái sử dụng; năng lượng thì không
B. Năng lượng được tái sử dụng qua các bậc dinh dưỡng; vật chất thì không
C. Năng lượng có thể được chuyển đổi thành vật chất; vật chất không thể được chuyển đổi thành năng lượng
D. Vật chất có thể được chuyển đổi thành năng lượng; năng lượng không thể được chuyển đổi thành vật chất
- Câu 135 : Để tái chế chất dinh dưỡng, tối thiểu một hệ sinh thái phải có là
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật sản xuất và sinh vật phân hủy.
C. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
D. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2 và sinh vật phân hủy
- Câu 136 : Trong đó các hệ sinh thái Trái Đất , hệ sinh thái có năng suất sinh học lớn nhất là
A. đồng rêu đới lạnh
B. đồng cỏ
C. rừng ngập mặn
D. đại dương
- Câu 137 : Sơ đồ của một lưới thức ăn như sau
A. A
B. F
C. C
D. I
- Câu 138 : Xác suất mà mỗi cặp cha mẹ dưới sinh ra con có kiểu gen là bao nhiêu? (Giả sử các cặp gen phân li độc lập.)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen