Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Cho các thành phần sau:1. Thành tế bào. 2. Vỏ nhầy. 3. Màng nhân. 4. Màng sinh chất.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 2 : Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
A. Diều của chim
B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
C. Ngà voi
D. Gai cây hoa hồng
- Câu 3 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là:
A. 0,48.
B. 0,40
C. 0,60.
D. 0,16.
- Câu 4 : Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN.
- Câu 5 : Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hợp tác.
B. Hội sinh.
C. Cộng sinh.
D. Kí sinh.
- Câu 6 : Ở vùng biển Pêru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El-Nino là kiểu biến động
A. Không theo chu kỳ.
B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ mùa.
D. Theo chu kỳ nhiều năm.
- Câu 7 : Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Đêvôn.
D. Kỉ Triat.
- Câu 8 : Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
A. ADN pôlimeraza.
B. Ligaza.
C. Restrictaza.
D. ARN pôlimeraza.
- Câu 9 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là gì?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 10 : Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Luôn cho ra 2 loại giao tử.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 11 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:
A. n - 1.
B. 2n + l .
C. n + 1.
D. 2n - l.
- Câu 12 : Cho các phát biểu sau:I. Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 13 : Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là gì?
A. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
B. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
- Câu 14 : Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì?
A. Tích lũy hoặc đào thải tùy điều kiện môi trường.
B. Tích lũy và đào thải ngang bằng nhau.
C. Đào thải các biến dị bất lợi.
D. Tích lũy các biến dị có lợi.
- Câu 15 : I. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’ → 5’.II. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
D. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 3 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 3 lần.
- Câu 17 : Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 18 : Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới?
A. Loạn dưỡng cơ Đuxen; hội chứng siêu nữ; mù màu; hội chứng Đao.
B. Loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng.
C. Tật dính ngón tay số 2 và 3; tật câm điếc bẩm sinh, hội chứng Macphan; thiếu máu hồng cầu hình liềm.
D. Tật bàn tay 6 ngón, tật có túm lông ở tai; máu khó đông; hội chứng Etuôt.
- Câu 19 : Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là gì?
A. Áp suất rễ.
B. Thoát hơi nước ở lá.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
D. Sự chênh lệch nồng độ các chất tan ở chóp rễ và ở lá.
- Câu 20 : Hô hấp hiếu khí xảy ra ở bào quan nào?
A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Chu kỳ Canvin
D. Màng tilacôit
- Câu 21 : Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hoá nào là quan trọng nhất?1. Quá trình tiêu hoá ở ruột.
A. 2,4.
B. 1,2.
C. 1,2,3.
D. 1,2,3,4.
- Câu 22 : 2. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.3. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 23 : Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc đinh dưỡng khác nhau.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.
D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.
- Câu 24 : Đột biến gen xảy ra ở thời điểm nào?
A. Khi NST đang đóng xoắn
B. Khi ADN tái bản
C. Khi ADN phân li cùng với NST ở kì sau của quá trình phân bào
D. Khi tế bào đang còn non
- Câu 25 : Phát biểu nào sau đây là không chính xác về các nhân tố tiến hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể từ đó quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa.
B. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột và thay đổi lớn tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Đột biến gen làm thay đổi đột ngột và thay đổi lớn tần số alen của quần thể dẫn đến thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột.
D. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của cả 2 quần thể và có thể mang đến quần thể nhận alen mới.
- Câu 26 : Enzim toposisomeraza (gyraza) có vai trò gì?
A. Giãn mạch ADN để tháo xoắn phân tử tạo chạc chữ Y
B. Sửa sai trong sao chép
C. Làm mồi để tổng hơp okazaki
D. Nối okazaki lại với nhau
- Câu 27 : Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá?1. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 28 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?1. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 29 : Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau :1. Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 30 : Kết quả cuối cùng của tiến hóa hóa học là gì?
A. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
B. Hình thành lớp màng lipit bao lấy các hệ đại phân tử.
C. Hình thành các đại phân tử hữu cơ.
D. Hình thành các chất vô cơ.
- Câu 31 : Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa gì?
A. Duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể
B. Duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã
C. Duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
D. Duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái
- Câu 32 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 33 : Một người phụ nữ mang nhóm máu AB kết hôn với người đàn ông mang nhóm máu O. Họ có 3 người con, trong đó có một người con nuôi: một người mang nhóm máu A : một người mang nhóm máu B và một người mang nhóm máu O. Không tính đến trường hợp đột biến, xét các dự đoán sau:1. Người con mang nhóm máu O là người con nuôi.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 34 : II. Trong tổng số các cây hoa hồng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 25%.III. Ở F2 kiểu hình hoa đỏ và hoa hồng có số kiểu gen bằng nhau.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 35 : 16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdEeFfGg\) tiến hành giảm phân. Nếu \(\frac{1}{2}\) trong số đó xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 64.
B. 48.
C. 56.
D. 32.
- Câu 36 : Thành phần chủ yếu của nhân con là gì?
A. ARN.
B. ADN.
C. Prôtêin.
D. Lipit.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen