(3,0 điểm):4.1 (1,0 điểm)...

Câu hỏi: (3,0 điểm):4.1 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm(kim loại nhóm IA) thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào nước thì thu được 3,36 lit khí H2(dktc)a. Xác định 2 kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.b. Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y (kim loại nhóm IIA) vào 8,5g X thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thu được 4,48 lit khí H2(dktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 22,15g chất rắn E. Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị m.4.2 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 15,2g hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì thu được 34,4g muối. Mặt khác , nếu hòa tan hoàn toàn 3,648g A bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , nóng thì thu được V lit khí(dktc) SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn V lit khí SO2 vào 300g dung dịch Ca(OH)2 a% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 0,528g và thu được m gam kết tủa.a. Tính khối lượng của từng muối có trong B.b. Xác định giá trị của a và m.4.3 (1,0 điểm). Hòa tan 6,13g hỗn hợp D gồm Na, K, Ba và Al2O3 ( trong đó nguyên tố oxi chiếm 23,491% về khối lượng) vào nước dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch G và 1,456 lit khí H2(dktc). Cho 1,6 lit dung dịch HCl 0,1M vào G thì thu được dung dịch F và m gam kết tủa.a. Xác định giá trị của mb. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch F.