Đề thi giữa HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THC...
- Câu 1 : Các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn AND mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền được gọi là gì?
A. Kỹ thuật gen.
B. Công nghệ tế bào.
C. Kỹ thuật PCR.
D. Đáp án khác.
- Câu 2 : Công nghệ sinh học hiện đại gồm những lĩnh vực nào?1. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
A. 1, 3, 4, 5, 6, 7
B. 1, 3, 4, 5, 6, 8
C. 2, 3, 4, 5, 6, 8
D. 3, 4, 5, 6, 7, 8
- Câu 3 : Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành?
A. Công nghệ enzim / prôtêin
B. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
C. Công nghệ gen
D. Công nghệ Sinh Học
- Câu 4 : Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra?
A. các sản phẩm sinh học
B. các chủng vi khuẩn E.coli có lợi
C. các phân tử ADN tái tổ hợp
D. các sinh vật chuyển gen
- Câu 5 : Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực "tạo ra các chủng vi sinh vật mới"
A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
B. Tạo giống lúa giàu vitamin A
C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi
D. Cá trạch có trọng lượng cao
- Câu 6 : Kỹ thuật gen là ứng dụng của......(I)..... Người ta dùng kĩ thuật gen để chuyển một.....(II)....sang tế bào của loài nhận. Đoạn ADN này mang....(III)....được ghép vào một phân tử ADN khác đóng vai trò trung gian được gọi là.....(IV).....Số (IV) là:
A. vật ghép
B. thể truyền
C. thể tiếp hợp
D. Vật xúc tác
- Câu 7 : Kỹ thuật gen là ứng dụng của......(I)..... Người ta dùng kĩ thuật gen để chuyển một.....(II)....sang tế bào của loài nhận. Đoạn ADN này mang....(III)....được ghép vào một phân tử ADN khác đóng vai trò trung gian được gọi là.....(IV).....Số (I) là:
A. kĩ thuật công nghệ
B. kĩ thuật di truyền
C. đột biến nhân tạo
D. đột biến tự nhiên
- Câu 8 : Ứng dụng của công nghệ gen là gì?
A. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
B. Tạo ra giống cây trồng biến đổi gen
C. Tạo giống vật nuôi biến đổi gen
D. Tạo giống vật nuôi và cây trồng đa bội hóa
- Câu 9 : Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc chuyển gen.
B. Quy trình chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác không thuộc công nghệ gen.
C. Công nghệ gen góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm cớ lợi cho con người.
D. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi.
- Câu 10 : Trong kĩ thuật tạo dòng ADN tái tổ hợp, phân tử ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được hình thành nhờ sự liên kết của?
A. ADN của thể truyền và ADN của tế bào nhận.
B. ADN của tế bào cho và phân tử ADN thể truyền.
C. ADN của tế bào cho và ADN của tế bào nhận.
D. Tất cả các tổ hợp trên đều tạo thành ADN tái tổ hợp.
- Câu 11 : Trong kĩ thuật di truyển, đối tượng thường được sử dụng làm “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học là?
A. vi khuẩn E.coli.
B. tế bào động vật.
C. tế bào người.
D. tế bào thực vật.
- Câu 12 : Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là?
A. virut
B. vi khuẩn
C. thực khuẩn
D. Nấm mốc
- Câu 13 : Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?
A. Lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt
B. Cừu có khả năng sinh sản ra protein trong sữa của chúng
C. Cà chua có gen làm chín quả đã bị bất hoạt
D. Dâu tằm tam bội có năng suất lá cao
- Câu 14 : Plasmit là những cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, chúng có đặc điểm?
A. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN của NST
B. Có khả năng sinh sản nhanh
C. Mang rất nhiều gen
D. Dễ sinh sản trong môi trường nhân tạo
- Câu 15 : Hoocmon insulin được dùng để?
A. Làm thể truyền trong kĩ thuật gen
B. Chữa bệnh đái tháo đường
C. Sản xuất chất kháng sinh từ xạ khuẩn
D. Điều trị suy dinh dưỡng từ ở trẻ
- Câu 16 : Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen?I Tạo ADN tái tổ hợp
A. I, II, III
B. III, II, I
C. III, I, II
D. II, III, I
- Câu 17 : Kĩ thuật gen được ứng dụng như thế nào ?
A. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
B. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
C. Tạo giống động vật biến đổi gen
D. Cả A, B và C
- Câu 18 : Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để?
A. Thay đổi mức phản ứng của giống gốc.
B. Cải tiến giống có năng suất thấp.
C. Kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.
D. Củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
- Câu 19 : Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hay giao phối cận huyết do?
A. Thế hệ sau sẽ có độ dị hợp cao do đó các gen lặn đột biến có hại không được biểu hiện
B. Thế hệ sau tập trung các gen trội nên thể hiện ưu thế lai
C. Các gen lặn đều được biểu hiện tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen
D. Tạo ra những dòng thuần có các cặp gen ở trạng thái đồng hợp
- Câu 20 : Hiện tượng không xuất hiện khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là?
A. Sức sinh sản ở thế hệ sau giảm
B. Xuất hiện quái thai, dị hình
C. Con cháu xuất hiện các đặc điểm ưu thế so với bố mẹ
D. Tạo ra nhiều kiểu gen mới trong bầy, đàn.
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN