Đề KSCL đầu năm môn Sinh học 12 lần 1 có đáp án
- Câu 1 : Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
B. biến dị cá thể
C. đột biến gen
D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Câu 2 : Ở ếch, quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch nhờ hoocmon:
A. Ecđixơn và Juvenin
B. Hoocmon sinh trưởng
C. Tirôxin
D. Ơstrôgen
- Câu 3 : Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có (n) cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen là .
A. 3n.
B. 2n.
C. 4n.
D. 3n+1.
- Câu 4 : Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai phân tích.
C. Lai cận huyết.
D. Lai tế bào.
- Câu 5 : Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?
A. hô hấp qua bề mặt cơ thể.
B. hô hấp bằng mang.
C. hô hấp bằng hệ thống ống khí.
D. hô hấp bằng phổi.
- Câu 6 : Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. sợi cơ bản.
B. crômatit.
C. nuclêôxôm.
D. sợi nhiễm sắc.
- Câu 7 : Thực vật ở cạn, nước hấp thụ chủ yếu qua:
A. Chóp rễ.
B. Toàn bộ cơ thể.
C. Khí khổng.
D. Lông hút của rễ.
- Câu 8 : Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa là
A. chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến.
C. các yếu tố ngẫu nhiên.
D. di – nhập gen
- Câu 9 : Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?
A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người
B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã
C. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
D. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu
- Câu 10 : Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây.
A. (1).\(NH_4^ + \); (2). N2 ; (3). \(NO_3^ - \); (4). Chất hữu cơ.
B. (1). \(NH_4^ + \) ; (2). \(NO_3^ - \); (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
C. (1).\(NO_3^ - \) ; (2). N2 ; (3).\(NH_4^ + \) ; (4). Chất hữu cơ.
D. (1).\(NO_3^ - \) ; (2). \(NH_4^ + \); (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
- Câu 11 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát phát sinh ở
A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
- Câu 12 : Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
C. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
- Câu 13 : Quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi, còn loài kia không có lợi và không bị hại là quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. hợp tác.
D. ức chế cảm nhiễm.
- Câu 14 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. giảm cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
B. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
C. tận dụng nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
- Câu 15 : Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:
A. Liên kết gen.
B. Tương tác gen
C. Phân li độc lập
D. Hoán vị gen
- Câu 16 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần xã sinh vật mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ dộ thấp đến vĩ độ cao.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
- Câu 17 : Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
A. Ung thư máu.
B. Bạch tạng.
C. Phêninkêto niệu.
D. Máu khó đông.
- Câu 18 : Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 3/7
C. 21/45
D. 15/72
- Câu 19 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là
A. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375 aa.
B. 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa.
C. 0,4375 AA : 0,125Aa : 0,4375 aa.
D. 0,75 AA : 0,25aa.
- Câu 20 : Khi nói về nguồn gốc sự sống. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Quá trình tiến hóa của sự sống trải qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 21 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng?(1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 22 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ.
A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
- Câu 23 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 24 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%.
- Câu 25 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung. Trong kểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, chỉ co 1 gen trội A hoặc B quy định hoa hồng, đồng hợp lặn aabb quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng được F1 cho 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng. Theo lí thuyết có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai trên (chỉ xét phép lai thuận, không xét phép lai nghịch)
A. 1 phép lai
B. 3 phép lai
C. 2 phép lai
D. 4 phép lai
- Câu 27 : Trong một hồ nuôi cá nước ngọt hàng năm nhận được nguồn năng lượng là 24 tỷ Kcal. Tảo cung cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương, cá dầu sử dụng giáp xác làm thức ăn, đồng thời hai loài cá trên làm mồi cho cá măng và cá lóc. Hai loài cá dữ này tích lũy được 40% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó và cho sản phẩm quy ra năng lượng là 2304000 Kcal. Cá mương và cá dầu khai thác 50% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xá 40% và cho cá mè trắng 20% nguồn năng lượng của mình. Vậy hiệu suất đồng hóa năng lượng của tảo (%) là
A. 0,1%
B. 0,06%
C. 0,08%
D. 0,12%
- Câu 28 : Nếu kích thước của quần thể đạt giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng. xét các diễn biến sau đây:Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 29 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
- Câu 30 : Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 37,12%
B. 5,76%
C. 5,4 %
D. 34,8%
- Câu 31 : Xét các loài sau:(1)Ngựa (2)Thỏ (3)Chuột (4)Trâu
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (4), (5), (6)
C. (4), (5), (6), (7)
D. (2), (4), (5), (7)
- Câu 32 : Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng , đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng về F3?
A. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 3/18
B. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 3/18
C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9
D. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9
- Câu 33 : Cho các phát biểu sau đây :1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 34 : Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 35 : Điểm giống nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính là :1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 36 : Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 37 : Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen