Đề thi HK2 môn Sinh lớp 11 năm 2018 - Trường THPT...
- Câu 1 : Cơ sở của sự sinh trưởng ở thực vật là:
A. những biến đổi diễn ra theo chu trình sống
B. quá trình tăng về số lượng, khối lƣợng và kích thước của tế bào
C. quá trình cây cao lên và to ra trong toàn bộ chu kì sinh trƣởng và phát triển của nó
D. quá trình có sự biến đổi về số lƣợng tế bào của rễ, thân, lá
- Câu 2 : Trong sinh trưởng của thực vật:(1) sinh trưởng sơ cấp ở thực vật có ở cây Một lá mầm và phần non của cây Hai lá mầm.
A. 1, 5
B. 2, 3, 4
C. 2, 3, 5
D. 1, 3, 4
- Câu 3 : (1) ảnh hưởng đến sự tạo rễ, hình thành chồi, hoa, sự rụng lá từ đó có những cao cành lá vươn cao hoặc chỉ mọc bên dưới tán lá của cây khác(2) có vai trò quyết định ở giai đoạn nảy mầm của hạt, chồi và làm nên sự khác biệt rõ giữa thảm thực vật vùng ôn đới so với thực vật vùng nhiệt đới
A. nhiệt độ, ánh sáng, nước, hoocmôn thực vật
B. ánh sáng, nhiệt độ, nước, hoocmôn thực vật
C. ánh sáng, nước, nhiệt độ, hoocmôn thực vật
D. nhiệt độ, nước, ánh sáng, hoocmôn thực vật
- Câu 4 : Một cây lùn do sản xuất không đủ lượng chất điều hòa sinh trưởng. Hoocmon thực vật nào sau đây có vai trò điều chỉnh giúp cây sinh trưởng bình thường?
A. Êtilen
B. Axit abxixic
C. Xitôkinin
D. Gibêrêlin
- Câu 5 : Khi nói về tương quan hoocmon thực vật, câu nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Tỉ lệ giữa GA/AAB có ảnh hƣởng quyết định đến quá trình hạt nảy mầm hoặc duy trì trạng thái ngủ của hạt
B. Khi hạt ở trạng thái ngủ, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại
C. Trong hạt nảy mầm, AAB tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn GA giảm xuống rất mạnh
D. Tương quan giữa auxin và xitôkinin điều tiết sự phát triển của mô calus
- Câu 6 : Phát triển ở thực vật là:
A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trƣởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
- Câu 7 : Trong điều kiện bình thường, khi đã trưởng thành, cây mía ra hoa vào những tháng cuối năm và lúc này lượng đường trong cây sẽ giảm sút. Nếu muốn thu hoạch mía muộn vào mùa xuân năm sau mà chất lượng đường trong cây không bị giảm thì các nhà vườn có thể áp dụng biện pháp:
A. thắp đèn ban đêm trong ruộng mía vào mùa ra hoa của chúng
B. thắp đèn ban đêm trong ruộng mía vào mùa xuân khi thu hoạch
C. cắt tỉa ngọn mía để chúng đừng ra hoa
D. ngưng tưới nước và tiếp tục bón phân để tăng lượng đường trong cây.
- Câu 8 : Đặc điểm sinh trưởng của động vật:(1) Lớn lên của cơ thể.
A. 4, 5, 6
B. 3, 4, 5
C. 2, 3, 4
D. 1, 5, 6
- Câu 9 : Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của phát triển có biến thái ở động vật?(1) Trứng muỗi nở cung quăng, rồi phát triển thành muỗi.
A. 1, 2, 4, 6
B. 2, 3, 4, 6
C. 2, 3, 5
D. 1, 5, 6.
- Câu 10 : Khi nói đến sự phát triển của bướm và châu chấu, kết luận đúng là:
A. Giai đoạn phôi của bướm là phát triển qua biến thái hoàn toàn còn giai đoạn phôi của châu chấu là phát triển qua biến thái không hoàn toàn
B. Sự phát triển của bướm là có biến thái vì ấu trùng có đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh lí rất khác con trưởng thành còn châu chấu là sự phát triển không biến thái vì ấu trùng có đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh lí tương tự con trưởng thành
C. Sự phát triển của bướm và châu chấu đều có biến thái ở giai đoạn hậu phôi
D. Giai đoạn hậu phôi của bướm là phát triển qua biến thái không hoàn toàn còn giai đoạn hậu phôi của châu chấu là phát triển qua biến thái hoàn toàn
- Câu 11 : Ở một người đàn ông 30 tuổi thấy xuất hiện các triệu chứng như: bàn tay và bàn chân rộng ra, các ngón tay và các ngón chân to và thô, đặc biệt là sự to bất thường ở các sụn đầu xương. Sau khi được bác sĩ khám, ông ta đƣợc biết đây là triệu chứng của một bệnh do hoạt động tiết hoocmôn bất thường của tuyến yên. Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy cho biết đây là bệnh gì và tuyến yên đã hoạt động bất thường như thế nào?
A. Bệnh khổng lồ, tuyến yên tăng tiết hoocmôn GH
B. Bệnh khổng lồ, tuyến yên giảm tiết hoocmôn GH
C. Bệnh to đầu xương chi, tuyến yến giảm tiết hoocmôn GH
D. Bệnh to đầu xương chi, tuyến yến tăng tiết hoocmôn GH
- Câu 12 : Sinh sản vô tính ở thực vật là:
A. Tạo ra cây con chỉ giống cây mẹ nên có sự thích nghi cao với mọi môi trường sống
B. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái
C. Tạo ra cây con giống bố mẹ do có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái
D. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ nên có tính đa dạng rất cao
- Câu 13 : Trong các cây trồng bằng cách giâm cành, loại cây dễ sống nhất là:
A. Các loại cây ăn quả vì cành của chúng có nhiều chồi
B. Các loại cây sống ở bùn lầy vì môi trường ẩm cành dễ mọc rễ
C. Các loại cây thân chứa nhiều chất dinh dưỡng hoặc có nhựa mủ
D. Các loại cây cảnh vì chúng được chăm sóc tốt
- Câu 14 : Một cây có bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội là 24. Một tế bào lƣỡng bội của noãn tiến hành quá trình giảm phân tạo 4 tế bào con. Một trong 4 tế bào sẽ tiến hành phân chia liên tiếp để tạo túi phôi (thể giao tử cái). Hãy cho biết trong túi phôi chứa bao nhiêu tế bào và mỗi tế bào chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 4 tế bào với mỗi tế bào có 12 nhiễm sắc thể
B. 4 tế bào với mỗi tế bào có 24 nhiễm sắc thể
C. 8 tế bào với mỗi tế bào có 12 nhiễm sắc thể
D. 8 tế bào với mỗi tế bào có 24 nhiễm sắc thể
- Câu 15 : Khi nói đến thụ tinh kép ở thực vật có hoa, có mấy nội dung sau đây không đúng?(1) Thụ tinh kép có ở các loài thực vật mà không có ở động vật.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Kĩ thuật nào sau đây không được áp dụng trong quy trình nhân bản cừu Đôly?(1) Tế bào đã chuyển nhân là tế bào được dung hợp từ tế bào chất của trứng với một nhân lưỡng bội.
A. 3, 4, 5
B. 4, 5
C. 2, 4, 5
D. 1, 2, 3
- Câu 17 : Ý nào sau đây là ưu điểm của sinh sản hữu tính ở động vật?
A. Có lợi trong trường hợp mật độ thấp
B. Tạo ra các cá thể mới giống nhau về các đặc điểm di truyền vì vậy động vật thích nghi tốt với môi trường sống ổn định
C. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn
D. Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền vì vậy động vật thích nghi tốt với môi trường sống thay đổi.
- Câu 18 : Khi phụ nữ mang thai, một số hoocmôn duy trì ở nồng độ cao, số khác duy trì ở nồng độ thấp. Với các hoocmôn sau: 1 - FSH ; 2 - LH ; 3 - Ơstrôgen ; 4 - Prôgestêron ; các hoocmôn này được duy trì ở nồng độ như thế nào khi phụ nữ mang thai?
A. 1 - thấp, 2 - cao, 3 - thấp, 4 - cao
B. 1 - thấp, 2 - thấp, 3 - cao, 4 - cao
C. 1 - thấp, 2 - cao, 3 - cao, 4 - cao
D. 1 - cao, 2 - cao, 3 - thấp, 4 - thấp
- Câu 19 : Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp
C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân
D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
- Câu 20 : Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
B. hoán vị gen
C. liên kết gen hoàn toàn
D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh
- Câu 21 : Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội tương ứng qui định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng.Cặp vợ chồng này muốn sinh thêm 2 người con có cả trai và gái đều không bị bạch tạng.Về mặt lí thuyết thì khả năng để họ thực hiện được mong muốn trên là:
A. 9/32
B. 9/16
C. 3/16
D. 3/8
- Câu 22 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) aaBbDd x AaBBdd;
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 23 : Lai hai dòng thực vật thuần chủng có hoa trắng và hoa đỏ với nhau thu được F1 100% số cây có hoa đỏ. Cho các cây thu đƣợc ở F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ 56,25% cây có hoa đỏ; 18,75% cây có hoa hồng; 25% cây có hoa trắng. Khi cho các cây hoa hồng thu đƣợc ở F2 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện ở đời con tính theo lí thuyết là:
A. 3/8
B. 4/9
C. 1/8
D. 1/9
- Câu 24 : Moocgan đã phát hiện hiện tƣợng hoán vị gen bằng cách:
A. tự thụ phấn ở đậu Hà Lan F1 dị hợp tử
B. lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp tử
C. cho lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp tử
D. cho F1 dị hợp tạp giao
- Câu 25 : Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là :
A. Sự trao đổi chéo những đoạn không tương ứng của cặp NST tương đồng đưa đến sự hoán vị các gen alen
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromait khác nguồn gốc của các cặp NST tương đồng đưa đến sự hoán vị các gen
C. Sự trao đổi chéo những đoạn tương ứng trên 2 cromatit của cùng một NST
D. Sự trao đổi chéo những đoạn không tương ứng của cặp NST tương đồng.
- Câu 26 : Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng gen quy định các tính trạng :
A. các tính trạng thường nằm trên NST giới tính
B. các tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể X
C. các tính trạng giới tính nằm trên các NST thường
D. các tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể Y
- Câu 27 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h trên NST giới tính X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam không bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người nữ có máu đông bình thường nhưng lại có bố bị bệnh máu khó đông. Khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 75%
B. 25%
C. 50%
D. 100%
- Câu 28 : Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả:
A. các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định
B. các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định
C. các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định
D. các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định
- Câu 29 : Cấu trúc di truyền của một quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1
- Câu 30 : Cho cấu trúc di truyền của các quần thể như sau :(P1) 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 Vận chuyển các chất trong cây
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 Thoát hơi nước