Đề thi HK2 môn Sinh học năm 2018 - Trường THPT Yê...
- Câu 1 : Nếu sản phẩm giảm phân của 1 tế bào sinh giao tử ở ngƣời gồm 3 loại giao tử là: (n+1), (n-1) và n. Một trong các giao tử này thụ tinh tạo thành hợp tử phát triển thành ngƣời bị mắc hội chứng siêu nữ (XXX). Điều này chứng tỏ đã xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST ở
A. giảm phân II trong quá trình sinh tinh
B. giảm phân II trong quá trình sinh trứng
C. giảm phân I trong quá trình sinh tinh
D. giảm phân I trong quá trình sinh trứng
- Câu 2 : Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính
B. Mật độ
C. Độ đa dạng
D. Nhóm tuổi
- Câu 3 : Cho các nhân tố sau:(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. (1),(2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
- Câu 4 : Con mối mới nở ―liếm hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là:
A. kí sinh
B. hội sinh
C. hợp tác
D. cộng sinh
- Câu 5 : Hiện tượng các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của cây này không thể thụ phấn cho hoa của cây khác là ví dụ về
A. cách li nơi ở
B. cách li mùa vụ
C. cách li cơ học
D. cách li sau hợp tử
- Câu 6 : Trong lai tế bào, nuôi cấy hai dòng tế bào xôma khác nhau trong một môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lai chứa bộ gen của hai loài bố mẹ. Từ đây phát triển thành cây lai thuộc thể đột biến
A. sinh dưỡng
B. đa bội
C. dị đa bội
D. tứ bội
- Câu 7 : Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn
- Câu 8 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, khủng long nhự trị ở thời điểm nào?
A. kỉ Silua của đại Cổ sinh
B. kỉ Tam điệp của đại Trung sinh
C. kỉ Jura của đại Trung sinh
D. kỉ Đệ tam của đại Tân sinh
- Câu 9 : Một quần thể ở thế hệ P có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho P tự thụ phấn là:
A. 10%
B. 70%
C. 20%
D. 50%
- Câu 10 : Bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa xAa) biết alen trội là trội hoàn toàn. Xác suất để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là
A. 9/64
B. 81/256
C. 27/64
D. 27/256
- Câu 11 : Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
A. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp
B. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể
- Câu 12 : Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng?
A. cho tự thụ phấn bắt buộc
B. cho giao phấn chéo giữa các cây
C. nuôi cấy mô tế bào
D. trồng bằng hạt đã qua chọn lọc
- Câu 13 : Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về thành phần kiểu gen của hai quần thể?
A. Quá trình giao phối
B. Quá trình đột biến
C. Sự cách li địa lí
D. Sự thay đổi điều kiện địa lí
- Câu 14 : Một số tính trạng năng suất ở vật nuôi cây trồng do nhiều gen cùng quy định, di truyền theo kiểu tương tác
A. bổ sung
B. cộng gộp
C. át chế trội
D. át chế lặn
- Câu 15 : Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là:
A. Động vật ăn động vật
B. Động vật ăn thực vật
C. Sinh vật phân giải
D. Sinh vật sản xuất
- Câu 16 : Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại lúc chạng vạng tối là kiểu ứng động nào?
A. Điện ứng động
B. Quang ứng động
C. Nhiệt ứng động
D. Hóa ứng động
- Câu 17 : Ở đồng rêu phƣơng Bắc, cứ 3 - 4 năm số lượng cáo lại tăng lên gấp trăm lần, đúng theo chu kì biến động của chuột Lemmut (là con mồi chủ yếu của cáo). Đây là dạng biến động số lượng cá thể
A. theo chu kỳ nhiều năm
B. theo chu kỳ mùa
C. theo chu kỳ ngày đêm
D. không theo chu kỳ
- Câu 18 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có khối lƣợng 900000 đ.v.c. Gen nhân đôi liên tiếp 3 lần đã đòi hỏi môi trƣờng cung cấp số nucleotit mỗi loại là:
A. A = T = 4200; G = X = 6300
B. A = T = 4800; G = X = 7200
C. A = T = 7200; G = X = 4800
D. A = T = 6300; G = X= 4200
- Câu 19 : Bộ nhiễm sắc thể của ong mật là 2n=32. Số NST của ong cái là:
A. 16
B. 64
C. 32
D. 24
- Câu 20 : Giai đoạn hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên là gì?
A. tiến hóa hóa học
B. tiến hóa tiền sinh học
C. tiến hóa sinh học
D. tiến hóa hữu cơ
- Câu 21 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trƣởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong
B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ bên. Các alen a và b không có chức năng trên.
A. 4 kiểu gen
B. 6 kiểu gen
C. 3 kiểu gen
D. 5 kiểu gen
- Câu 23 : Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn chim sâu. Khi số lượng mèo rừng tăng cao, loài động vật nào có cơ hội tăng nhanh số lượng?
A. chim sâu
B. nai
C. thỏ
D. cào cào
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây không đúng về hóa thạch?
A. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau
B. Tuổi của hoá thạch có thể đƣợc xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới
D. Các cơ quan như ruột thừa, xương cùng ở người là các ví dụ về hóa thạch
- Câu 25 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2: 1?
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
B. \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
D. \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)
- Câu 26 : Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể chủ yếu là do
A. sự xuất cư và nhập cư
B. mức sinh sản và nhập cư
C. mức sinh sản và tử vong
D. mức tử vong và xuất cư
- Câu 27 : Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là:
A. gen trên phân tử ADN dạng vòng
B. gen trong tế bào sinh dưỡng
C. gen trên nhiễm sắc thể giới tính
D. gen trên nhiễm sắc thể thường
- Câu 28 : Cho các nhóm sinh vật trong hệ sinh thái: (1) Cỏ; (2) lúa; (3) sâu ăn lúa; (4) chuột; (5) ếch; (6) rắn. Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 2 của hệ sinh thái trên là
A. (5) và (6)
B. (3) và (4)
C. (6) và (4)
D. (1) và (2)
- Câu 29 : Khi thành phần thức ăn thiếu Iốt trẻ sẽ phát triển chậm, não ít nếp nhăn, chịu lạnh kém. Vì Iốt là
A. thành phần cấu tạo của hoocmon GnRH
B. thành phần cấu tạo của hoocmon sinh trưởng
C. thành phần cấu tạo của hoocmon Tiroxin
D. thành phần cấu tạo của hoocmon Ơstrogen
- Câu 30 : Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A. Vì mao mạch thường ở xa tim
B. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn
C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn
D. Vì áp lực co bóp của tim giảm
- Câu 31 : Ưu điểm của phương pháp tạo giống đột biến là:
A. Có thể tạo ra giống mới với những đặc tính mới mà ở tổ tiên chưa có
B. Dễ thực hiện, có thể dự đoán đƣợc kết quả khi tiến hành
C. Có thể tạo ra được giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau
D. Có thể tạo ra giống mới đồng hợp ở tất cả các gen
- Câu 32 : Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lƣợng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt là:
A. pha G2 và pha G1
B. pha G1 và kì đầu
C. kì đầu và kì giữa
D. pha G2 và kì đầu
- Câu 33 : Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại
A. alen trội
B. thể đồng hợp
C. thể dị hợp
D. alen lặn
- Câu 34 : Xét trong một cơ thể có kiểu gen \(AabbDd\frac{{EG}}{{eg}}\) . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là:
A. 48 tế bào
B. 24 tế bào
C. 36 tế bào
D. 30 tế bào
- Câu 35 : Một mARN rất ngắn đƣợc tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: 5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên mARN thì chuỗi pôlipeptit đƣợc tổng hợp từ ARN nói trên có số axit amin là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu đƣợc Fa phân tích theo tỉ lệ: 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả tròn, hoa đỏ: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (F1) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
B. \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
- Câu 37 : Dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, làm mất cân bằng gen và thường gây chết với thể đột biến là:
A. Đột biến đa bội
B. Đột biến dị bội
C. Đột biến đảo đoạn
D. Đột biến mất đoạn
- Câu 38 : Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền có ý nghĩa đảm bảo thông tin di truyền được truyền một cách chính xác tử ADN tới protein?
A. Tính liên tục
B. Tính thoái hóa
C. Tính phổ biến
D. Tính đặc hiệu
- Câu 39 : Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển tạo cừu biến đổi gen sản sinh protein người trong sữa như sau:(1) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp (tế bào chuyển gen).
A. (3) → (1) → (2) → (4)
B. (4) → (2) → (3) → (1)
C. (2) → (1) → (3) → (4)
D. (1) → (4) → (3) → (2)
- Câu 40 : Một gen có 3000 nuclêôtit và có 4 loại nucleotit bằng nhau. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen có số nucleotit loai A= 750 và G=751. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A – T
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen