Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Đề thi học kì...
- Câu 1 : 2 các tế bào này có tổng số 128 NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
A. 16
B. 32
C. 8
D. 64
- Câu 2 : Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát NST dưới kính hiển vi, cần sử dụng oocxein axetic để
A. nhuộm màu các NST
B. các NST tung ra và không chồng lấp
C. cố định các NST và giữ cho chúng không dính vào nhau.
D. các NST co ngắn và hiện rõ hơn
- Câu 3 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 4 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 2
- Câu 5 : Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một đơn tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
A. 8
B. 13
C. 7
D. 15
- Câu 6 : Một đoạn trình tự nucleotit trên 1 mạch của phân tử ADN sợi kép và trình tự của axit amin tương ứng với nó được cho dưới đây. Cho biết các bộ ba mã hóa như sau: UAX – tyr, XAU – his, XUG, XUA – leu, GUX – val, GXU – ala, UXG – ser.
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (3) và (5)
C. (2), (3) và (5)
D. (1), (3) và (4)
- Câu 7 : Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng NST là
A. 94
B. 47
C. 49
D. 24
- Câu 8 : Ở người, hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội là 6,6x10-12 g. Một tế bào sinh trứng tham gia giảm phân tạo tế bào trứng, trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này lúc đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 13,2x10-12g
B. 3,3 x 10-12g
C. 6,6 x 10-12g
D. 26,4 x 10-12g
- Câu 9 : Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
A. Theo nguyên tắc bổ sung
B. Theo nguyên tắc bán bảo tồn
C. Cần các đoạn mồi
D. Không hình thành các đoạn Okazaki
- Câu 10 : Tỉ lệ các loại nucleotit trên 5 tARN liên tiếp tham gia tổng hợp protein đã được phân tích và thu được số liệu sau:
A. 20% 13% 27% 40% 0%
B. 40% 27% 13% 20% 0%
C. 20% 13% 27% 0% 40%
D. 60% 27% 13% 0% 0%
- Câu 11 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng (ví dụ: lactozo) sẽ
A. kết hợp với protein ức chế và làm bất hoạt chất này, vì vậy các gen cấu trúc được phiên mã.
B. kết hợp với gen điều hòa và ức chế hoạt động của gen này, vì vậy các gen cấu trúc được phiên mã.
C. kết hợp với vùng vận hành của operon ngăn cản không cho protein ức chế gắn vào vùng này, vì vậy các gen cấu trúc được phiên mã.
D. kết hợp với protein ức chế, qua đó làm tăng hoạt tính của protein này.
- Câu 12 : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự giác các gen trên NST số 3 như sau:
A. 1 → 3 → 4 → 2
B. 1 → 2 → 4 → 3
C. 1 → 4 → 2 → 3
D. 1 → 3 → 2 → 4
- Câu 13 : Trong giảm phân tạo giao tử ở 1 phụ nữa lớn tuổi đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của người phụ nữ này bị đột biến dạng thể ba nhiễm (2n+1) có thể có bao nhiêu % sống sót?
A. 25%
B. 33,3%
C. 66,7%
D. 75%
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong 1 phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, thu được đời con gồm phần lớn các cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Các cây hoa trắng này có thể là:
A. thể một
B. thể ba
C. thể tam bội
D. thể tứ bội
- Câu 15 : Trong 1 tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. Abb và B hoặc ABB và b
B. ABb và A hoặc aBb và a
C. ABB và abb hoặc AAB và aab
D. ABb và a hoặc aBb và A
- Câu 16 : Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen là
A. 2n
B. 4n
C. (3+1)n
D. 3n
- Câu 17 : Cho 1 cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
A. Ab//aB
B. Ab//ab
C. AB//ab
D. aB//ab
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2 alen) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120cm, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 8 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130cm ở F2 chiểm tỉ lệ:
A. 1/64
B. 3/32
C. 9/64
D. 15/64
- Câu 19 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là:
A. 0,5 và 0,5
B. 0,7 và 0,3
C. 0,4 và 0,6
D. 0,2 và 0,8
- Câu 20 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn với cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- Câu 21 : Có các phát biểu sau về mã di truyền:
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng
D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai
- Câu 22 : Ở 1 loài động vật, biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số là 20%. Cho phép lai: Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%
B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 42%
C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen
D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/32
- Câu 23 : Ở 1 loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 ; cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng; nếu đột biến không phát sinh, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/12
B. 3/16
C. 1/9
D. 1/36
- Câu 24 : Ở 1 loài động vật, locut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau; locut quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này cùng nằm trên NST giới tính X tại vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa của cả 2 giới ở 2 locut trên là:
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 14 kiểu gen và 8 kiểu hình
D. 14 kiểu gen và 10 kiểu hình
- Câu 25 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
A. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
- Câu 26 : Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của 1 bệnh ở người:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 27 : Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β – carotene ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
- Câu 28 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen