Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015- Đề...
- Câu 1 : Hệ sinh thái nông nghiệp:
A Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C Có năng suất cao hơn hẹ sinh thái tự nhiên
D Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
- Câu 2 : Xét các phát biểu sau đây:
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 3 : Trong cơ thể có bốn cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cơ thể bố có ba cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra ?
A 64
B 16
C 256
D 32
- Câu 4 : Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY ?
A Con trai thuận tay phải, mù màu
B Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C Con gái thuận tay phải, mù màu.
D Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
- Câu 5 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd x Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A 44,25%
B 49,5%
C 46,6875%
D 48,0468%
- Câu 6 : Phép lai thuận nghịch là:
A Phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.
B Phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội
C Phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội.
D Phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.
- Câu 7 : Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị hai bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả hai bệnh nói trên là:
A
B
C
D
- Câu 8 : Cho các cặp cơ quan:
A (1), (2)
B (1), (2), (4)
C (1), (2), (3).
D (2), (3), (4).
- Câu 9 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên ?
A (1), (3).
B (1), (4).
C (1), (2).
D (2), (3).
- Câu 10 : Xét các ví dụ sau:
A (1), (2), (3).
B (1), (3)
C (2), (3).
D (1), (3), (4)
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 12 : Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có ba alen là A1, A2, A3 quy định, trong đó A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng hóa chất cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3 loại cây hạt xanh có tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 13 : Trong cơ quan sinh sản của một loài động vật, tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục A, B, C, D, E trong cùng một thời gian phân chia liên tiếp một số lần môi trường nội bào cung cấp 702 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào sinh ra chuyển qua vùng chín giảm phân và đòi hỏi môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 832 nhiễm sắc thể đơn để hình thành 128 giao tử. Bộ nhiễm sắc thể và giới tính của loài là:
A 2n = 28; cái.
B 2n = 52; cái.
C 2n = 24; đực.
D 2n = 26; đực.
- Câu 14 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố đột biến và giao phối không ngẫu nhiên ?
A Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể, tạo ra nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc.
C Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen một cách chậm chạp và không định hướng.
D Làm xuất hiện các kiểu gen mới, trong đó có cả kiểu gen thích nghi và cả những kiểu gen không thích nghi.
- Câu 15 : Dương xỉ phát triển mạnh nhất vào đại nào, kỉ nào sau đây ?
A Kỉ tam điệp, đại trung sinh.
B Kỉ than đá, đại cổ sinh.
C Kỉ silua, đại cổ sinh.
D Kỉ becmi, đại cổ sinh.
- Câu 16 : Hai gen I và II đều dài 3060Å. Gen I có A = 20% và bằng số G của gen II. Cả hai gen đều nhân đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 2160 nuclêôtit tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và gen II là:
A 1 và 2.
B 1 và 3.
C 2 và 3.
D 3 và 1.
- Câu 17 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
A Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
B Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Câu 18 : Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau:
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 19 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:
A Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
B Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
C Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
D Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
- Câu 20 : Loài có nhiễm sắc thể giới tính ở con đực là XY và con cái XX:
A (1), (2), (3), (4), (5).
B (1), (2), (3), (6), (7).
C (1), (2), (3), (6), (8).
D (1), (2), (4), (5), (6).
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ:
A 4,95%.
B 66%.
C 30%.
D 49,5%.
- Câu 22 : Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào ?
A Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
B Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
C Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
D Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
- Câu 23 : Ở ngô, khi lai thứ ngô F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen với thứ ngô khác, thu được tỉ lệ kiểu hình về hai tính trạng được xét tới là 9 thân thấp, hạt vàng : 3 thân cao, hạt vàng : 3 thân cao, hạt trắng : 1 thân thấp, hạt trắng. Cho biết chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hạt do một cặp gen Dd quy định. Kiểu gen của cơ thể F1 dị hợp về tất cả các cặp gen là:
A Bb x Bb.
B Bb x bb.
C Aa x AA
D Aa x AA
- Câu 24 : Xét các trường hợp sau:
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (2), (3), (5).
C (2), (3), (4), (5).
D (1), (3), (4), (5).
- Câu 25 : Khi nói về tháp sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng ?
A Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
B Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích tại một thời điểm nào đó.
C Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.
D Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
- Câu 26 : Quần thể người có tần số người bị bạch tạng . Giả sử quần thể này cân bằng (biết bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định). Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng ?
A 0,00385.
B 0,00395.
C 0,00495.
D 0,00595.
- Câu 27 : Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:
A (1), (2), (3).
B (1), (2), (4).
C (1), (3), (4).
D (2), (4), (5).
- Câu 28 : Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y có 2 alen. (Trên NST X và Y tại những vùng không tương đồng) Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen này là:
A 75.
B 90.
C 135.
D 100.
- Câu 29 : Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài, thường 4-5 bậc đối với hệ sinh thái trên cạn và 6-7 bậc đối với hệ sinh thái dưới nước. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là do
A Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng liền kề lượng vật chất mất nhiều.
B Sản lượng sinh vật các bậc dinh dưỡng thấp không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao.
C Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng mất mát quá lớn.
D Số loại thức ăn ít, các sinh vật không có đủ loại thức ăn.
- Câu 30 : Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ
A Hội sinh.
B Kí sinh.
C Hợp tác.
D Cộng sinh.
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao của cây tăng lên 10cm ; Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định, trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDDd x AAaaBbbbDddd thu được đời F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A 45 ; 15.
B 45 ; 7.
C 15 ; 4.
D 32 ; 8.
- Câu 32 : Cho các hoạt động của con người:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 33 : Cho phả hệ sau:
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 34 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀Dd × ♂Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, kiểu hình màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định, kiểu gen chưa có hai alen A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa vàng . Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là
A
B
C
D
- Câu 36 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A 1
B 0
C 3
D 2
- Câu 37 : Gen nằm trong tế bào chất được di truyền theo dòng mẹ, có nghĩa là
A Kiểu hình của con luôn luôn giống với kiểu hình của mẹ
B Kiểu gen của con luôn giống với kiểu gen của mẹ.
C Gen trong tế bào chất của đời con chỉ do tế bào chất của mẹ truyền cho.
D Gen trong tế bào chất của đời con luôn giống với gen trong tế bào chất của mẹ.
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A 6
B 5
C 4
D 3
- Câu 39 : Trong phương pháp tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo nguồn nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc?
A Cho sinh sản vô tính bằng giâm cành.
B Cho các cá thể có kiểu gen đồng hợp tự thụ phấn.
C Gây đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học
D Cho các cá thể có kiểu gen dị hợp lai với nhau.
- Câu 40 : Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng
A Mỗi ba ba chỉ mã hóa 1 loại axit amin.
B Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.
C Gen bị đột biến làm cho mã di truyền bị mất chức năng mã hóa axit amin
D Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
- Câu 41 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là
A
B
C
D
- Câu 42 : Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại toàn bộ các cây hoa hồng và hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì ở đời F3, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
A
B
C
D 0%
- Câu 43 : Cho các hiện tượng sau đây:(1) Loài cáo Bắc Cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn vào mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.(2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.(4) Màu hoa cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất, nếu pH axit thì hoa có màu lam, nếu pH trung tính hoa có màu trắng sữa còn pH kiềm thì hoa có màu hồng hoặc vàng.(5) Bệnh PKU ở người do rối loạn chuyển hóa aa pheninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.Trong 5 hiện tượng trên có bao nhiêu hiện tượng được coi là minh họa của thường biến?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 44 : Có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng cùng loài (I, II, III), người ta thực hiện các phép lai và thu được kết quả theo bảng sau:Dựa vào 6 phép lai nói trên xét các phát biểu sau đây:(1) Phép lai chìa khóa để tìm được qui luật di truyền chi phối là phép lai số 1 và số 3(2) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật tương tác gen 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu tương tác át chế gen trội.(3) Dòng trắng II là dòng có chứa ít gen trội nhất trong số 3 dòng hoa trắng.(4) Dòng trắng I là dòng có chứa nhiều gen trội nhất trong số 3 dòng hoa trắng.(5) Khi cho cây hoa vàng F1 tự thụ phấn thì theo lí thuyết tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời sau là (6) vai trò của 3 cặp gen trội là tương đương nhau nên dòng trắng I, II và III đều có 3 kiểu gen có thể thỏa mãn.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 45 : Cho các phát biểu sau:(1) Trên một mạch polynucleotit, khoảng cách giữa hai đơn phân kế tiếp nhau là 0,34nm(2) Khi so sánh các đơn phân của AND và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của AND và ARN có cấu tạo như nhau.(3) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nu.(4) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN(5) Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn.(6) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nu tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.(7) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi một loại ARN polimeraza như nhau.(8) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.Số phát biểu sai là:
A 6
B 5
C 4
D 3
- Câu 46 : Xét các phát biểu sau đây:(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.(6) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.Phát biểu nào đúng :
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 47 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd x Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A 44,25%
B 49,5%
C 46,6875%
D 48,0468%
- Câu 48 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.Có mấy thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh ?
A 0
B 1
C 2
D 3
- Câu 49 : Cho các cặp cơ quan:(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.(4) Cánh bướm và cánh chim.Những cặp cơ quan tương đồng là:
A (1), (2)
B (1), (2), (4)
C (1), (2), (3).
D (2), (3), (4).
- Câu 50 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên ?(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.Câu trả lời đúng là:
A (1), (3).
B (1), (4).
C (1), (2).
D (2), (3).
- Câu 51 : Xét các ví dụ sau:(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm ?
A (1), (2), (3).
B (1), (3)
C (2), (3).
D (1), (3), (4)
- Câu 52 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb.(3) AAbb x AaBB. (4) AAbb x AABb.(5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.Số phép lai thỏa mãn là :
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 53 : Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau:(1) ADN kết hợp với prôtêin theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc.(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin.(4) Prôtêin enzim (Poli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.(5) Prôtêin (Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động.(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.Có mấy mối quan hệ phản ánh đúng là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền.
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 54 : Loài có nhiễm sắc thể giới tính ở con đực là XY và con cái XX:1: người 2: động vật có vú 3: dâu tây4: cây gai 5: ruồi giấm 6: cây chua me7: chim 8: bò sát.Phát biểu đúng là:
A (1), (2), (3), (4), (5).
B (1), (2), (3), (6), (7).
C (1), (2), (3), (6), (8).
D (1), (2), (4), (5), (6).
- Câu 55 : Xét các trường hợp sau:(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là:
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (2), (3), (5).
C (2), (3), (4), (5).
D (1), (3), (4), (5).
- Câu 56 : Quần thể người có tần số người bị bạch tạng . Giả sử quần thể này cân bằng (biết bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định). Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng ?
A 0,00385.
B 0,00395.
C 0,00495.
D 0,00595.
- Câu 57 : Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:(1) Có tính di truyền ổn định.(2) Luôn mang các gen trội có lợi.(3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp.(4) Thường biến đồng loạt và luôn theo một hướng.(5) Luôn có ưu thế lai cao.Dòng thuần có những đặc điểm nào ?
A (1), (2), (3).
B (1), (2), (4).
C (1), (3), (4).
D (2), (4), (5).
- Câu 58 : Cho các hoạt động của con người:(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.(5) Bảo vệ các loài thiên địch.(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 59 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen?
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 60 : Cho phả hệ sau:Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này?(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 61 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀Dd × ♂Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.(4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ .
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 62 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?(1) XDXd × XDY. (2) XDXd × XdY. (3) XDXd × XDY. (4) XdXd × XDY. (5) XDXd × XdY. (6) XdXd × XDY.
A 1
B 0
C 3
D 2
- Câu 63 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.(4) Ở F1, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.(5) Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen.(6) Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A 6
B 5
C 4
D 3
- Câu 64 : Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. (2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%. (4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
A 2
B 3
C 1
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen