Đề thi Vật Lí 8 học kì 1 !!
- Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3,0 điểm – mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
A. Bến xe
B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe
D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
- Câu 2 : 18km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng
A. 5 m/s
B. 15 m/s
C. 18 m/s
D. 1,8 m/s
- Câu 3 : Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
- Câu 4 : Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?
A. F > 80 N
B. F = 8N
C. F < 80 N
D. F = 80 N
- Câu 5 : Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.
B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.
D. Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.
- Câu 6 : Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A. 25Pa
B. 250Pa
C. 2500Pa
D. 25000Pa.
- Câu 7 : Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
A. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
B. Sự thay đổi phương chiều của vật.
C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
D. Sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.
- Câu 8 : Công thức tính vận tốc là:
A. v = t/s
B. v = s/t
C. v = s.t
D. v = m/s
- Câu 9 : Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.
B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.
- Câu 10 : Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái.
- Câu 11 : Đơn vị tính áp suất là:
A. Pa.
B. N/
C. N/
D. Cả A và B đều đúng.
- Câu 12 : Muốn giảm áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
C. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
D. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
- Câu 13 : Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Chỉ số 0.
- Câu 14 : Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất.
A. Bánh xe đang quay.
B. Tài xế ngồi lái trên xe.
C. Sự rung chuyển của người bên cạnh.
D. Các cây bên đường.
- Câu 15 : Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Khi có lực tác dụng vào một vật, thì vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?
A. Vận tốc của vật giảm dần theo thời gian.
B. Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian.
C. Vận tốc của vật không thay đổi theo thời gian.
D. Vận tốc của vật vừa tăng, vừa giảm dần theo thời gian.
- Câu 17 : Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã về phía sau. Do:
A. Người có khối lượng quá lớn.
B. Do tác dụng của hai lực cân bằng.
C. Do quán tính.
D. Do lực đẩy của không khí.
- Câu 18 : Trong các cách sau cách nào làm giảm lực ma sát?
A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc.
C. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
- Câu 19 : Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống
B. Áp suất của chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng
- Câu 20 : Càng lên cao, áp suất khí quyển sẽ thay đổi như thế nào?
A. Áp suất khí quyển càng giảm.
B. Áp suất khí quyển càng tăng.
C. Áp suất khí quyển không thay đổi.
D. Áp suất khí quyển có thể tăng hoặc.
- Câu 21 : Lực đẩy Acsimet có phương và chiều như thế nào?
A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Phương nằm ngang, chiều từ dưới lên.
D. Phương nằm ngang, chiều từ trên xuống .
- Câu 22 : Điều kiện để một vật lơ lửng trong lòng chất lỏng, khi:
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng bằng trọng lượng của vật.
B. Trọng lượng của chất lỏng bằng trọng lượng riêng của vật.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng bằng khối lượng riêng của vật.
D. Lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của vật.
- Câu 23 : Một vật có thể tích 0.8 được nhúng chìm trong nước (d = 10000N/). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
A. 8000N
B. 80N
C. 800N
D. 80000N
- Câu 24 : Một quả dừa rơi từ trên cao xuống, trong trường hợp này lực nào thực hiện công cơ học?
A. Lực cản của không khí thực hiện công.
B. Lực nâng của quả dừa thực hiện công.
C. Trọng lực thực hiện công.
D. Lực đẩy của cây dừa thực hiện công.
- Câu 25 : (Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng)
A. Vật đó không chuyển động
B. Vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. Vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. Khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
- Câu 26 : Khi xe đang chạy mà đột ngột dừng lại, hành khách ngồi trên xe có xu hướng bị ngã về phía trước. Cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Do hành khách ngồi không vững.
B. Do có các lực cân bằng nhau tác dụng lên mỗi người.
C. Do người có khối lượng lớn.
D. Do quán tính.
- Câu 27 : Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác động của 2 lực cân bằng
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động
B. Vật đạng chuyển động sẽ tiếp tuc chuyển động thẳng đều
C. Vật đạng chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
D. Vật đạng chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
- Câu 28 : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần tăng ma sát?
A. Bảng trơn và nhẵn quá.
B. Khi quẹt diêm.
C. Khi cần phanh gấp để xe dừng lại.
D. Tất cả các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
- Câu 29 : Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất làm vật.
D. Trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.
- Câu 30 : Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay phồng lên.
- Câu 31 : Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng vào vật.
B. Khi có hai lực tác dụng vào vật.
C. Khi các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau.
D. Khi các lực tác dụng vào vật không cân bằng nhau
- Câu 32 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp lực?
A. Áp lực là lực ép lên giá đỡ.
B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp lực luôn bằng trọng lượng riêng của vật.
D. Áp lực là lực ép có phương nằm ngang.
- Câu 33 : Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là
A. 50s
B. 25s
C. 10s
D. 40s
- Câu 34 : Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ có thể giảm.
C. Chỉ có thể tăng.
D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.
- Câu 35 : Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc
- Câu 36 : Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái?
A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
- Câu 37 : Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54km, với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:
A. 2/3 h
B. 1,5 h
C. 75 phút
D. 120 phút
- Câu 38 : Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. không đổi.
D. tăng dần rồi giảm.
- Câu 39 : Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
A. Một vật sẽ không thay đổi trạng thái chuyển động của mình.
B. Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
C. Một vật đang chuyển động thẳng sẽ chuyển động thẳng
D. Chỉ A, B sai.
- Câu 40 : Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực đẩy xe chuyển động là
A. ma sát trượt.
B. ma sát lăn
C. ma sát nghỉ.
D. quán tính.
- Câu 41 : Gọi F là lực ép tác dụng vuông góc với bề mặt bị ép có diện tích S; A là công của lực F tác dụng làm di chuyển vật quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính áp suất p là:
A. p = F.s
B. p = A/t
C. P = F/S
D. p = S/F
- Câu 42 : Một người muốn bơm săm xe đạp để có áp suất 2,5.105 Pa trên áp suất khí quyển. Nếu người đó dùng bơm với pittông có đường kính 0,04m thì phải tác dụng một lực bằng:
A. 628N.
B 314N.
C. 440N.
D. 1256N
- Câu 43 : Khi thợ lặn lặn xuống biển:
A. càng xuống sâu áp suất tác dụng lên thợ lặn càng tâng.
B. càng xuống sâu áp suất tác dụng lên thợ lặn càng giảm.
C. áp suất tác dụng lên thợ lặn không phụ thuộc vào độ sâu.
D. áp suất tác dụng lẻn thợ lặn càng xa bờ càng lớn.
- Câu 44 : Một người thợ lặn lặn ở độ sâu 200m so với mặt nước biển. Biết áp suất của khí quyển là . Khối lượng riêng của nước biển là 1030kg/, áp suất tác dụng lên người đó là:
A. 2,06.
B. 1,96.
C. 2,16.
D. 2,96.
- Câu 45 : Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao?
A. Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.
B. Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao.
C. Chẳng có ảnh hưởng gì vi cơ thể ta đã quen với nó.
D. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó.
- Câu 46 : Khi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật ( = P) thì vật có thể ở trong trạng thái nào dưới đây?
A. Vật chỉ có thể lơ lửng trong chất lỏng.
B. Vật chi có thể nổi trên mặt chất lỏng.
C. Vật chìm xuống và nằm yên ở đáy bình đựng chất lỏng.
D. Vật có thể lơ lửng trong chất lỏng hoặc nổi trên mặt chất lỏng.
- Câu 47 : Một vật nặng 3,6kg có khối lượng riêng bằng 1800kg/. Khi thả vào chất lỏng cỏ khối lượng riêng bằng 850kg/, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật có thể tích bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 48 : Treo một vật vào lò xo và nhúng vào các chất lỏng có trọng lượng riêng . So sánh độ lớn của đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 49 : Một vật rắn nổi trên mặt chất lỏng khi
A. khối lượng chất lỏng lớn hơn khối lượng của vật.
B. khối lượng riêng của chất lỏng nhỏ hơn khối lượng riêng của vật.
C. khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng chất lỏng.
D. khối lượng của vật lớn hơn khối lượng của chất lỏng.
- Câu 50 : Trong đời sống hàng ngày, để di chuyển trên một đoạn đường dài người ta thường dùng xe đạp thay vì đi bộ. Hãy cho biết trong trường hợp này ta được lợi gì?
A. Công
B. Thời gian
C. Đường đi
D. Lực
- Câu 51 : Một vật nặng 4kg có khối lượng riêng bằng 2000 kg/. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 800 kg/. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng:
A. 1800g.
B. 850g.
C. 1700g.
D. 1600g.
- Câu 52 : Một vật nặng 50kg đang nổi một phần trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:
A. lớn hơn 500N.
B. nhỏ hơn 500N.
C. bằng 500N.
D. không đủ dữ liệu để xác định.
- Câu 53 : Trọng lực tác dụng lên một vật không thực hiện công cơ học trong trường hợp nào dưới đây?
A. Vật rơi từ trên cao xuống.
B. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng
C. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
D. Vật trượt từ trên mặt phăng nghiêng.
- Câu 54 : Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
A. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
B. Sự thay đổi phương chiều của vật.
C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
D. Sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.
- Câu 55 : Muốn giảm áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
C. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
D. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
- Câu 56 : Đường từ nhà Lan tới nhà Hùng dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi là l m/s thì thời gian Lan đi từ nhà mình tới nhà Hùng là:
A. 0,5h.
B. 1h.
C. 1,5h.
D. 2h.
- Câu 57 : Một chiếc máy bay mất 5 giờ 15 phút để đi đoạn đường 630km. Vận tốc trung bình của máy bay là:
A. 2km/phút.
B. 120km/h.
C. 33,33 m/s.
D. Tất cả các giá trị trên đều đúng.
- Câu 58 : Khi có các lực tác động lên một vật thì độ lớn vận tốc của vật
A. luôn luôn tăng.
B. luôn luôn giảm.
C. luôn luôn không đổi.
D. có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
- Câu 59 : Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Câu 60 : Khi cán búa lỏng người ta có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất. Đó là dựa vào tác dụng của:
A. lực ma sát.
B. lực đàn hồi.
C. trọng lực.
D. quán tính.
- Câu 61 : Một người đứng bàng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,6.. Diện tích của một tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là 2. Bỏ qua khối lượng của tấm ván, khối lượng của người đó tương ứng là
A. 40kg.
B. 80kg.
C.32kg.
D. 64kg.
- Câu 62 : Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và
A. thể tích của vật.
B. trọng lượng riêng của chất lỏng đó
C. thể tích của chất lỏng đó.
D. trọng lượng riêng của vật.
- Câu 63 : Khi vật nổi một phần trên mặt chất lỏng thỉ nhận xét nào dưới đây đúng?
A. Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của vật
C. Lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
D. Lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Câu 64 : Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy, hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C
A. đứng yên.
B. chạy lùi ra sau.
C. tiến về phía trước.
D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau.
- Câu 65 : Một canô chuyển động đều từ bến A đến bến B với vận tốc 30km/h thì hết 45 phút. Quãng đường từ A đến B dài:
A. 22,5km
B.45km.
C. 135km.
D. 15km.
- Câu 66 : Một người đi xe đạp trên đoạn đường OPQ. Biêt trên đoạn đường OP người đó đi với vận tốc 18km/h, trong thời gian = 10 phút; trên đoạn đường PQ người đó đi với vận tốc 30km/h, trong thời gian 30 phút. Quăng đường OPQ dài:
A. 15km.
B. 16km.
C. 18km.
D. 20km.
- Câu 67 : Quán tính của một vật là:
A. Tính chất giữ nguyên quỹ đạo cùa vật.
B. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
C. Tính chất giữ nguyên khôi lượng cùa vật.
D. Tất cả các tính chất trên.
- Câu 68 : Câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng?
A. Áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép.
B. Áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp suất là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích.
D. Áp suất là độ lớn của áp lực ữên một đơn vị diện tích bị ép.
- Câu 69 : Bên trong một bình chứa chất lỏng cỏ hai vật A, B I như hình vẽ. So sánh trọng lượng riêng của A (), B () và trọng lượng riêng cùa chất lỏng ().
A. = =
B. = <
C. > >
D. > >
- Câu 70 : Hình vẽ nào sau đây không phù hợp tính chất của bình thông nhau?
A.
B.
C.
D.
- Câu 71 : Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. càng tăng vì trọng lượng riêng không khí tăng.
B. càng giảm vì trọng lượng riêng không khí giảm.
C. càng giảm vì nhiệt độ không khí giảm.
D. càng tăng vì khoảng cách tính từ mặt đất tăng.
- Câu 72 : Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D. Trọng lượng của vật và thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- Câu 73 : Một vật lần lượt nổi trong hai chất lỏng khác nhau (hình 10). Gọi lực đẩy Ác-si-mét của chất lỏng 1 tác dụng lên vật là () của chất lỏng 2 tác dụng lên vật là () . So sánh nào dưới đây đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 74 : (2,5 điểm) Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được một công là 32 000 000J.
- Câu 75 : (2,5 điểm) Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P = 25N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N. (biết dn = 10000N/)
- Câu 76 : (2,0 điểm) Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/.
- Câu 77 : (1,5 điểm) Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.
- Câu 78 : (1,0 điểm) Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimét lớn hơn? Vì sao?
- Câu 79 : (3,5 điểm) Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/ được nhúng hoàn toàn trong nước.
- Câu 80 : (1 điểm)
- Câu 81 : (2,5 điểm)
- Câu 82 : (1,5 điểm) Hãy kể tên các loại lực ma sát. Ứng với mỗi loại hãy nêu một ví dụ minh họa.
- Câu 83 : (1,5 điểm) Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Câu 84 : (3,5 điểm) Một bình cao 1,5m chứa nước, mực nước trong bình cách miệng bình 30cm.
- Câu 85 : (3,0 điểm) Một viên bi thép có khối lượng 1,5 kg đặt nằm yên trên nền nhà.
- Câu 86 : (2,0 điểm) Hai quả cầu bằng nhôm có thể tích bằng nhau, một quả được nhúng chìm vào nước và một quả được nhúng chìm vào dầu. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn hơn?
- Câu 87 : (2,0 điểm) Một vật hình cầu có khối lượng 0,5kg rơi từ độ cao 2m xuống mặt nước. Khi rơi xuống nước ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước.
- Câu 88 : (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa của vận tốc? Viết công thức tính vận tốc? Nêu đơn vị đo của vận tốc?
- Câu 89 : (1,5 điểm) Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?
- Câu 90 : (2,0 điểm) Em hãy nêu điều kiện để một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng? Khi nổi trên mặt thoáng chất lỏng lực đẩy Acsimet được tính như thế nào?
- Câu 91 : (1,5 điểm)
- Câu 92 : Một thùng cao 0,8(m) đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 (N/ ).
- Câu 93 : (2,0 điểm) Một người có trọng lượng là 700 (N), người đó có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 0,02 (). Hãy so sánh áp suất của người đó với áp suất của một xe tăng có trọng lượng 30 000 (N), diện tích tiếp xúc của các bản xích xe tăng lên mặt đất là 1,2() .
- Câu 94 : (3,0 điểm) Một xe máy chạy xuống một cái dốc dài 37,5m hết 3s. Khi hết dốc, xe chạy tiếp một quãng đường nằm ngang dài 75m trong 10s.
- Câu 95 : (3,0 điểm) Một cái thùng hình trụ cao 1,2m chứa đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000 N/
- Câu 96 : (1,0 điểm) Để tính được độ sâu của tàu ngầm thì người ta dùng áp kế (áp suất). Khi áp kế chỉ 824000N/ thì tàu đang ở độ sâu là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10300 N/.
- Câu 97 : Hãy lựa chọn chuyển động dưới đây là loại chuyển động nào trong các loại: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn cho phù hợp:
- Câu 98 : Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chạy trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, ô tô chạy với vận tốc trung bình bằng 60 km/h; trong 3 giờ sau với vận tốc trung bình bằng 50 km/h.
- Câu 99 : Một bình có dung tích 500 đựng nước tới 4/5 chiều cao của bình.
- Câu 100 : Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 100kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là bao nhiêu?
- Câu 101 : Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp), hành khách trên xe sẽ như thế nào? Vì sao?
- Câu 102 : Đặt một bao gạo 50kg lên một cái ghế bốn chân. Biết rằng, ghế có khối lượng 4kg và diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm . Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
- Câu 103 : Một vật có khối lượng 810g và khối lượng riêng 2,7g/ được thả vào một chậu nước ( = 10000N/). Chứng minh rằng vật chìm hoàn toàn trong nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
- Câu 104 : Để đưa một vật khối lượng 100kg lên sàn xe tải có độ cao 1,2m người ta dùng một tấm ván nghiêng dài 2,5m. Biết lực ma sát của tấm ván có độ lớn là 80N. Lực kéo vật là bao nhiêu?
- Câu 105 : Khi nói về chuyển động, hai bạn Lan và Tuấn quan niệm như sau:
- Câu 106 : Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? Viết công thức tính áp suất, ghi rõ các đại lượng và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức đó
- Câu 107 : Một chiếc tủ khối lượng 100kg tựa trên 4 chân, tiết diện ngang mỗi chân là hình vuông cạnh 2cm. Xem khối lượng của tủ phân bố đều.
- Câu 108 : Một ống nghiệm chứa thuỷ ngân với độ cao là h = 3cm.
- Câu 109 : Ngựa kéo xe chuyển động đều. Lực ngựa kéo xe là 600N. Trong 5 phút xe đã nhận được một công do ngựa sinh ra là 360kJ.
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng