Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 3
- Câu 1 : Cuộc sống của người tối cổ
A. định cư tại một nơi.
B. rất bấp bênh
C. bấp bênh, "ăn lông ở lỗ"
D. du mục đi khắp nơi
- Câu 2 : Con người phát hiện ra kim loại và biết chế tạo vào thời gian
A. thế kỉ IV TCN
B. thế kỉ V TCN
C. thế kỉ VI TCN
D. thế kỉ VII TCN
- Câu 3 : Đời sống của thị tộc đã cao hơn, đầy đủ hơn so với người tối cổ ở điểm nào?
A. Họ đã biết làm nhà chòi để ở
B. Chế tạo công cụ
C. A, B đúng
D. A, B sai
- Câu 4 : Tổ chức xã hội của người tối cổ có điểm gì nổi bật?
A. sống thành một nhóm gia đình, có người đứng đầu.
B. sống thành nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. sống thành từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá.
D. sống thành từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời
- Câu 5 : Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là gì?
A. nhóm người có chung dòng máu sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
B. nhóm người hơn 10 gia đình không có quan hệ huyết thống, sống cùng nhau
C. nhóm người gồm vài gia đình, có quan hệ họ hàng, sống chung với nhau.
D. tập hợp vài gia đình sống ở cùng địa bàn, hợp tác để kiếm sống
- Câu 6 : Sản phẩm dư thừa tạo ra trong xã hội nguyên thủy được phân chia như thế nào?
A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa
- Câu 7 : Theo quan điểm của Đác-uyn, loài người tiến hóa từ
A. một loài khỉ
B. một loài vượn cổ
C. một loài tinh tinh
D. một loài đười ươi
- Câu 8 : Người tối cổ không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm
B. Sống bằng việc săn bắt, hái lượm
C. Biết sử dụng những cành cây, hòn đá làm công cụ
D. Tổ chức xã hội là thị tộc bộ lạc
- Câu 9 : Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ là
A. Từ vượn cổ phát triển thành người
B. Từ người tối cổ phát triển thành người tinh khôn
C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới
D. Sự hình thành các quốc gia dân tộc trên thế giới
- Câu 10 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của người tinh khôn?
A. Biết trồng trọt chăn nuôi
B. Đứng thẳng hoàn toàn.
C. Thể tích não phát triển
D. Sống thành bầy
- Câu 11 : Ý nào sau đây cho thấy sự phát triển về đời sống của người tinh khôn so với người tối cổ?
A. biết săn bắt, hái lượm.
B. biết ghè đẽo đá làm công cụ.
C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.
D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức
- Câu 12 : Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người tối cổ là
A. Đột biến gen
B. nguồn thức ăn dồi dào.
C. xuất hiện công cụ bằng kim loại.
D. quá trình lao động
- Câu 13 : Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
A. Sự xuất hiện của công cụ kim khí
B. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu
C. Sự phát triển của sản xuất
D. Sự phát triển của đời sống vật chất- tinh thần của con người
- Câu 14 : Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam?
A. Lạng Sơn, Thanh Hóa
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Hòa Bình, Lai Châu
D. Quảng Nam, Quảng Ngãi
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sơ lược về môn Lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 2 Cách tính thời gian trong lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 3 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5 Các quốc gia cổ đại phương Tây
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 6 Văn hoá cổ đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7 Ôn tập
- - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử 6 năm học 2016-2017
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8 Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9 Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta