- Phương pháp phân tích phả hệ di truyền và giải b...
- Câu 1 : Trong phương pháp nghiên cứu phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là bao nhiêu thế hệ ?
A 2 thế hệ.
B 3 thế hệ.
C 4 thế hệ.
D 5 thế hệ.
- Câu 2 : Bệnh bạch tạng ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai là con trai không bị bệnh là:
A 1/4
B 3/4
C 1/8
D 3/8
- Câu 3 : Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn h nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một người bị bệnh máu khó đông có bố và mẹ đều bình thường nhưng ông ngoại của họ bị bệnh máu khó đông. Khả năng để người em trai của người đó cũng bị bệnh máu khó đông là:
A 100%.
B 50%.
C 25%.
D 12,5%.
- Câu 4 : Bố mẹ chồng và người chồng mắc bệnh Z nhưng em gái và em trai chồng lại bình thường. Người vợ và mẹ vợ bình thường nhưng bố và em trai vợ mắc bệnh. Cặp vợ chồng trên mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu ?
A 5,56%.
B 12,50%.
C 8,33%.
D 3,13%.
- Câu 5 : Ở người, bệnh phênikêtô niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, không liên kết với nhau, các alen trội tương ứng quy định người bình thường. Nếu một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả hai bệnh trên. Xác suất mắc một bệnh (phênikêtô niệu hoặc bệnh bạch tạng) của đứa con thứ hai là bao nhiêu ?
A 1/2.
B 3/4.
C 3/8.
D 3/16.
- Câu 6 : Ở người, bệnh phênikêtô niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, không liên kết với nhau, các alen trội tương ứng quy định người bình thường. Nếu một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả hai bệnh trên. Xác suất chỉ mắc bệnh phênikêtô niệu của đứa con thứ hai là bao nhiêu ?
A 1/2
B 1/4
C 2/3
D 3/16
- Câu 7 : Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khỏe mạnh thì khả năng bị bệnh của những đứa con họ như thế nào ?
A 100% con trai bị bệnh.
B 50% con trai bị bệnh.
C 25% con trai bị bệnh.
D 12,5% con trai bị bệnh.
- Câu 8 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, các alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường về hai bệnh trên nhưng bên gia đình người vợ có bố bị mù màu, bà nội và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên gia đình người chồng có bố bị điếc bẩm sinh, những người khác trong gia đình không có ai bị hai bệnh này. Căp vợ chồng này sinh được một đứa con, xác suất để đứa con này bị cả hai bệnh này là:
A 12,5%.
B 37,5%.
C 6,25%.
D 18,75%.
- Câu 9 : Khảo sát sự di truyền một bệnh ở loài người qua ba thế hệ, kết quả thu được như sau:
A 1/4
B 2/3
C 1/3
D 1/8
- Câu 10 : Ở người, tính trạng mắt nâu trội do gen trội (B) quy định, mắt xanh do alen lặn (b) quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn bệnh máu khó đông do gen m nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X gây nên, alen trội M quy định máu đông bình thường. Bố và mẹ mắt nâu, máu đông bình thường, sinh một con trai mắt xanh bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ là:
A Bb XM XM.
B BB XM Xm.
C Bb XM Xm.
D BB XM XM.
- Câu 11 : Bệnh mù màu ở người được quy định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định khả năng nhìn màu bình thường. Một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng ông ngoại bị mù màu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng và con gái thứ hai không bị mù màu là:
A 1/4
B 1/8
C 1/16
D 1/2
- Câu 12 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.Biết rằng không xảy ra đột biến và người số II4 không mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu ?
A 1/9
B 1/12
C 1/18
D 1/6
- Câu 13 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.Nếu cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh hai người con, xác suất để chỉ có một đứa bị bệnh là bao nhiêu ?
A 1/8
B 1/4
C 1/16
D 3/16
- Câu 14 : Khảo sát sự di truyền một bệnh ở loài người qua ba thế hệ, kết quả thu được như sau:Cho biết người số III3 không mang alen bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh con đầu lòng không mang alen bệnh là bao nhiêu ?
A 1/4
B 2/3
C 1/3
D 1/8
- Câu 15 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu ?
A 5/18
B 1/24
C 7/24
D 3/11
- Câu 16 : Cho phả hệ về một bệnh di truyền ở người:Người con gái số 8 lấy chồng bị bệnh này thì xác suất sinh đứa con đầu lòng mang alen bệnh là bao nhiêu ?
A 3/4
B 1/6
C 2/3
D 5/8
- Câu 17 : Khảo sát sự di truyền về một bệnh (viết tắt là H ) ở người qua 3 thế hệ như sau Xác suất để người III.2 mang gen gây bệnh H là :
A 0,5
B 0,667
C 0,25
D 0,7
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen