Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 Mối quan hệ giữa gen...
- Câu 1 : Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
A. Nhân của tế bào
B. Trên màng tế bào
C. Trong tế bào chất
D. Trong nhân con
- Câu 2 : Loại bào quan tổng hợp prôtêin là:
A. Bộ máy Gôngi
B. Trung thể
C. Ti thể
D. Ribôxôm
- Câu 3 : Trong quá trình tổng hợp prôtêin, A của mARN liên kết với?
A. T của tARN
B. U của tARN
C. G của tARN
D. X của tARN
- Câu 4 : Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin tuân theo các nguyên tắc?
A. Bổ sung
B. Khuôn mẫu
C. Bán bảo toàn
D. Gồm A và C
- Câu 5 : Một gen có 3000 nucleotit thực hiện quá trình tổng hợp mARN sau đó tiếp tục tổng hợp protein. Số axit amin có trong cấu trúc bậc một của prôtêin là?
A. 500
B. 1000
C. 498
D. 998
- Câu 6 : Một gen có chiều dài 5100 A0 thì phân tử prôtêin hoàn thiện được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó có bao nhiêu axit amin?
A. 497 axit amin
B. 498 axit amin
C. 499 axit amin
D. 500 axit amin
- Câu 7 : Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
A. mARN
B. tARN
C. ADN
D. Ribôxôm
- Câu 8 : Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác
B. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí axit amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin
C. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã
D. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin
- Câu 9 : Các axit amin giống nhau và khác nhau ở những thành phần nào trong cấu trúc?
A. Giống nhau ở axit phôtphoric, đường, khác nhau ở bazơ nictric
B. Giống nhau ở nhóm -COOH và gốc hoá học R, khác nhau ở nhóm
C. Giống nhau ở nhóm amin, gốc hoá học R, phân biệt nhau ở nhóm cacbôxyl
D. Giống nhau ở nhóm amin, nhóm cacbôxyl, phân biệt nhau ở gốc hoá học R
- Câu 10 : Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm nhất định
B. mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
C. Mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp nhiều loại prôtêin
D. Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mARN
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN