Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT chuy...
- Câu 1 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là?
A 47.
B 25.
C 23.
D 12.
- Câu 2 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng?
A AA x Aa.
B Aa x Aa.
C Aa x aa.
D AA x aa.
- Câu 3 : Loại acid nucleic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?
A ADN.
B tARN.
C rARN.
D mARN.
- Câu 4 : Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa. Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.Quần thể 5: 1aa.Quần thể 6: 1Aa
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 5 : Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.(2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.Trình tự đúng nhất của các bước là:
A (1) → (2) → (3) → (4).
B (1) → (2) → (3).
C (2) → (3) →(4).
D (1)→ (2) → (4).
- Câu 6 : Ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra trong nhân tế bào? (1) Nhân đôi AND. (2) Phiên mã tổng hợp mARN. (3) Phiên mã tổng hợp tARN. (4) Phiên mã tổng hợp rARN. (5) Dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptid.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 7 : Nội dung nào sau đây khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là sai?
A Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nucleotid đặc biệt gọi là tâm động, các trình tự nucleotid ở 2 đầu tận cùng của nhiễm sắc thể gọi là đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
B Nhiễm sắc thể đơn chứa một hoặc một số phân tử ADN mạch kép.
C Ở phần lớn các loài sinh vật lưỡng bội, bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào cơ thể thường tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen.
D Nhiễm sắc thể có cấu trúc xoắn qua nhiều mức xoắn khác nhau giúp cho nhiễm sắc thể có thể nằm gọn trong nhân tế bào cũng như điều hòa hoạt động của các gen và nhiễm sắc thể dễ dàng di chuyển trong quá trình phân bào.
- Câu 8 : Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F1 là : 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F4) là:
A 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
B 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
C 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
D 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
- Câu 9 : Khi nói về nuối cấy mô và tế bào thực vật, có mấy phát biểu sau đây là đúng? (1) Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô là dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. (2) Phương pháp nuối cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. (3) Phương pháp nuối cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. (4) Phương pháp nuối cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 10 : Loại biến dị nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong quần thể?
A Đột biến gen.
B Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
C Biến dị tổ hợp.
D Thường biến.
- Câu 11 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nucleotid loại A của phân tử AND này là:
A 10%.
B 20%.
C 25%.
D 12,5%.
- Câu 12 : Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây sai?
A Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
C Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường trong và ngoài cơ thể.
D Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- Câu 13 : Menden đã kiểm tra giả thuyết về cặp nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử bằng cách nào sau đây?
A Cho F1 lai phân tích.
B Cho F2 tự thụ phấn.
C Cho F1 giao phấn với nhau.
D Cho F1 tự thụ phấn.
- Câu 14 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?
A AaBb x AaBb.
B Aabb x AAbb.
C aaBb x AaBb.
D Aabb x aaBb.
- Câu 15 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thể đột biến? (1) Thể đa dị bội được hình thành do lai xa và đa bội hóa. (2) Thể đa bội lẻ ở cây có hoa thường tạo quả không hạt. (3) Thể đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. (4) Thể đa bội lẻ được hình thành do sự rối loạn phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 16 : Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
A Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y thì các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y không có các alen tương ứng nằm trên nhiễm sắc thể X.
B Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thì các gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có các alen tương ứng nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
D Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y thì các gen tồn tại thành từng cặp.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho các phép lai giữa các thể tứ bội sau: (1) AAaa x AAaa. (2) Aaaa x AAaa. (3) AAaa x AAAa. (4) aaaa x AAaa. (5) AAaa x AAAA. (6) Aaaa x Aaaa. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra độ biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen?
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 18 : Một cơ thể có kiểu gen . Trong quá trình giảm phân I có 0,8% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lý thuyết, loại giao tử đột biến mang gen abDdEgMQ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 0,125%.
B 0,025%.
C 0,0125%.
D 0,1%.
- Câu 19 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai AaBbCCDD x aaBbccDd thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A 50%.
B 37,5%.
C 87,5%.
D 12,5%.
- Câu 20 : Xét 8 gen trong nhân của một tế bào lưỡng bội, khi nhân đôi một số lần liên tiếp thì trong các tế bào con có 1024 chuỗi polinucleotid mang các gen trên. Biết các gen trên thuộc hai nhóm gen liên kết khác nhau. Theo lý thuyết, số lần nhân đôi của các gen nói trên là?
A 9
B 8
C 7
D 6
- Câu 21 : Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa có 0,0085% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của ơ thể cái, ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb có 0,001999% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Tính theo lý thuyết, ở F1 có số loại kiểu gen đột biến thể một là?
A 32
B 12
C 24
D 98
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen a quy định chín muộn, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cặp bố, mẹ đem lai có kiểu gen , hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thân cao, chín sớm ở đời con?
A 54%.
B 51%.
C 55,25%.
D 59%.
- Câu 23 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (F1) có 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Sau 6 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở thế hệ F7 chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể F1 là?
A 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
B 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
C 0,65AA : 0,10Aa : 0,25aa.
D 0,15AA : 0,60Aa : 0,25aa.
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, không có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu vàng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có mấy phép lai sau đây phù hợp với tất cả thông tin trên? (1) AAbb x AABb. (2) aaBB x AaBb. (3) AAbb x AaBB. (4) AAbb x AaBb. (5) aaBb x AABb. (6) Aabb x AABb.
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 25 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe, tạo ra F1 có tỉ lệ cá thể :
A Mang 3 alen trội là 21/128 .
B Có kiểu hình trội về 3 tính trạng là 27/64 .
C Có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 3/32 .
D Có 4 alen trội trên tổng cá thể có kiểu hình trội cả 4 tính trạng là 4/27 .
- Câu 26 : Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng? (1) Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 50%. (2) Có 9 loại kiểu gen khác nhau. (3) Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. (4) Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 18%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 27 : Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế : chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzym do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzym do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzym do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzym có chức năng. Phép lai P : AaBbDd x AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1? (1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen. (2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 3/16. (3) Trong tổng cây hoa đỏ có 4/9 số cây dị hợp 1 cặp gen. (4) Trong tổng cây hoa tím có 3/64 số cây mang 3 alen trội.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 28 : Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
A 18,750%.
B 4,375%.
C 0,7656%.
D 21,875%.
- Câu 29 : Ở ruồi giấm, 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; alen trội A quy định thân xám, alen lặn a quy định thân đen; alen trội B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh cụt; cặp gen D, d nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội D quy định mắt đỏ, alen lặn d quy định mắt nâu. P: , F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10%.Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1:
A 13,5% ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng.
B 19,75% ruồi cái dị hợp hai cặp gen.
C 12,5% ruồi cái mang ba alen trội.
D 14,5% ruồi đực mang hai alen trội.
- Câu 30 : Theo lý thuyết, 5 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen giảm phân xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A 32
B 20
C 12
D 18
- Câu 31 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Cho các phép lai sau:Trong các phép lai trên:
A Có 4 phép lai cho đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
B Có 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
C Có 3 phép lai cho đời con tối đa 30 loại kiểu gen.
D Có 1 phép lai cho đời con có tối đa 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
- Câu 32 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét 2 gen và mỗi gen đều có 3 loại alen. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu loại kiểu gen thể ba ở loài này? Biết loài thực vật trên không có nhiễm sắc thể giới tính.
A 334125.
B 1002375.
C 123068.
D 180828.
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, có ba kiểu hình cánh hoa khác nhau: Cánh hoa trắng chấm đỏ (TĐ), cánh hoa đỏ sẫm (ĐS) và cánh hoa đỏ nhạt (ĐN). Có hai dòng thuần TĐ khác nhau ( ký hiệu là TĐ1 và TĐ2) khi tiến hành đem lai với hai dòng thuần ĐSvà ĐN thu được kết quả sau:Có mấy kết luận dưới đây là đúng? (1) Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen F2 ở phép lai (2) và phép lai (3) đều là 1: 1: 2. (2) Theo lí thuyết, có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh hoa trắng chấm đỏ (TĐ) ở F2 của phép lai (4). (3) Kết quả phép lai (1) và (5) cho thấy ở F2 đều có 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng. (4) Nếu F1 của phép lai (1) lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai (Fa) là: 1ĐN: 2TĐ: 1ĐS.
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen