Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 16 (...
- Câu 1 : Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
B Vùng vận hành (O).
C Gen điều hoà (R).
D Vùng khởi động (P).
- Câu 2 : Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
A 5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'.
B 5'… AUG GAX XGU GGU AUU…3'.
C 5'… AUG AXU AXX UGG XAX … 3'.
D 5'… AAA UAX XAX GGU XXA … 3'.
- Câu 3 : Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây:I. Tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt traođổi.II. Ở côn trùng, khí oxy từ ống khí được vận chuyển nhờ các phân tử hemoglobin trongmáu.III. Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ởchim.IV. Ở người, chưa đến 50% lượng khí oxy đi vào phế nang được hấp thu vào máu. Số phát biểu chính xác là:
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 4 : Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen \(\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\) giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A 10%.
B 15%.
C 20%.
D 5%.
- Câu 5 : Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:(1). Lớp lá rụng nền rừng(2). Cây phong lan bám trên thân cây gỗ(3). Đất(4). Hơi ẩm(5). Chim làm tổ trên cây(6). GióĐối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?
A 5
B 4
C 5
D 2
- Câu 6 : Liên kết hyđrô có mặt trong các phân tử
A ADN
B prôtêin.
C CO2.
D cả A và B đúng
- Câu 7 : Khi nói về dinh dưỡng Nito ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:1. Rễ cây có thể hấp thụ được nito khoáng từ đất dưới dạng NO2; NO3- và NH4+.2. Rễ cây họ Đậu có khả năng thực hiện quá trình cố định nito.3. Trong mô thực vật diễn ra 2 quá trình: Khử nitrat và đồng hóa amôni.4. Quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ được gọi là quá trình khử ntrat.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 8 : Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là
A tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B prôtêin được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học.
C axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi đầu tiên là ADN.
D tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) là sinh vật đầu tiên.
- Câu 9 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A Áp lực của CLTN.
B Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
C Tốc độ sinh sản của loài.
D Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.
- Câu 10 : Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.
A Da của giun đất
B Phổi và da của ếch nhái
C Phổi của bò sát
D Phổi của chim
- Câu 11 : Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện
A H2.
B CH4.
C NH3.
D O2.
- Câu 12 : Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm
A mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.
B thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nuclêôtit.
C thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.
D cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
- Câu 13 : Trong quá trình quang hợp, sắc tố tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sang hấp thụ được thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là
A carôtenôit.
B diệp lục a.
C diệp lục b.
D diệp lục và carôtenôit.
- Câu 14 : Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 15 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 16 : Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a trên vùng không tương đồng của NST X qui định; alen A qui định mắt bình thường. Một quần thể người cân bằng di truyền, tỷ lệ giới tính là 1:1, có tỷ lệ người bị bệnh là 4,32%. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh con bình thường là
A 95%.
B 99,1%.
C 97,8%.
D 96,3%.
- Câu 17 : ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
B 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
C 1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
D 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
- Câu 18 : Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.Tiến hành phép lai\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhauIV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.Số khẳng định chính xác là:
A 2
B 1
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen