- Ôn tập: Di truyền học người.
- Câu 1 : Cho các bệnh sau:(1) Máu khó đông (2) Bạch tạng (3) Pheninketo niệu(4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm (5) Mù màuCó bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 2 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II – 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng.(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định(2) Người con gái số I-2 có kiểu gen đồng hợp(3) Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết kiểu gen(4) Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 3 : Đặc điểm di truyền của bệnh mù màu đỏ và xanh lục là
A tỉ lệ mắc bệnh ở nam và nữ là ngang nhau.
B mẹ bình thường có thể sinh con trai bị bệnh.
C khi cả bố và mẹ bình thường thì chắc chắn sinh con trai bình thường.
D bố bị bệnh chắc chắn sinh con trai bị bệnh.
- Câu 4 : Ở người, tính trạng thuận tay là do một loocut trên NST thường chi phối, alen A qui định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái. Theo lý thuyết, xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra đứa con đầu lòng thuận tay trái là
A 13,92%
B 25%
C 10,24%
D 8,16%
- Câu 5 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
B Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào.
C Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
D Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
- Câu 6 : Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 7 : Cho các bệnh và tật di truyền sau:(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm (6) Bệnh ĐaoNhững bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:
A (1), (3), (6).
B (1), (4), (6).
C (2), (4), (5).
D (1), (4), (5).
- Câu 8 : Những biện pháp được dùng để bảo vệ vốn gen loài người:(1) Tạo môi trường sạch.(2) Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.(3) Sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính tạo ra nhiều cá thể giống nhau.(4) Sử dụng liệu pháp gen. Số biện pháp đúng:
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 9 : Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?
A Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.
B Con trai đã nhận Xa từ bố.
C Mẹ có kiểu gen XAXA.
D Con trai đã nhận Xa từ mẹ.
- Câu 10 : Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này
A Mắc hội chứng tơcno
B Mắc hội chứng Claiphento
C Mắc hội chứng Đao
D Mắc hội chứng siêu nữ
- Câu 11 : Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng ?
A 30/512
B 27/512
C 29/512
D 28/512
- Câu 12 : Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người: (1) Hội chứng Etuôt(2) Hội chứng suy giảm miễn dich mắc phải (AIDS)(3) Bệnh máu khó đông(4) Bệnh bạch tạng(5) Hội chứng Pautau(6) Hội chứng Đao(7) Bệnh ung thư máu(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.(9) Tật có túm lông ở vành tai.(10) Bệnh phenin kêto niệuCó bao nhiêu bệnh tật, hội chứng di truyền ở người được phát hiện bằng nghiên cứu tế bào là:
A 4
B 6
C 5
D 7
- Câu 13 : Gen đột biến sau đây luôn biểu hiện kiều hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là
A Gen quy định bệnh bạch tạng
B Gen quy định bệnh mù màu
C Gen quy định bệnh máu khó đông
D Gen quy định bệnh hồng cầu lưỡi liềm
- Câu 14 : Bệnh mù màu ( do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam giới ít thấy ở nữ giới , vì nam giới
A Cần mang 2 gen gây bệnh biểu hiện , nữ giới cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện
B Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện , nữ giới cần hai gen lặn mới biểu hiện
C Chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện , nữ giới cần một gen lặn mới biểu hiện
D Chỉ cần 1 gen đã biểu hiện , nữ giới cần hai gen lặn mới biểu hiện
- Câu 15 : Phân tích phả hệ của một người nam mắc bệnh di truyền thấy bố mẹ anh ta không mắc bệnh , anh chị em khác bình thường nhưng một người con trai của người em gái bị mắc bệnh . Vợ các con trai và gái của anh ta đều bình thường . Anh ta có người cậu mắc bệnh tương tự . Bệnh di truyền này có khả năng cao nhất thuộc về loại nào ?
A Bệnh di truyền có kiểu gen trội nằm trên NST thường
B Bệnh di truyền có kiểu gen lặn nằm trên NST thường
C Bệnh di truyền có kiểu gen trội nằm trên NST giới tính X
D Bệnh di truyền có kiểu gen lặn nằm trên NST giới tính X
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen