Đề thi HK 2 môn Sinh lớp 12 THPT Lương Phú - Thái...
- Câu 1 : Cho các phát biểu dưới đây về quá trình hình thành loài mới trong tự nhiên:1. Hình thành quần thể thích nghi là hình thành loài mới.2. Loài mới tồn tại như một mắt xích trong hệ sinh thái.3. Hình thành loài bằng cách li địa lí thường diễn ra chậm chạp.4. Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở động vật.5. Loài mới cách li sinh sản với quần thể gốc6. Quá trình thành loài mới gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 2 : Nhận định nào dưới đây không đúng khi mô tả về hệ sinh thái?
A Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh
B Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định
C Trong hệ sinh thái chỉ có sự trao đổi vật chất mà không có sự trao đổi năng lượng
D Kích thước hệ sinh thái rất đa dạng
- Câu 3 : Các cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, chúng có thể thực hiện các chức năng khác nhau gọi là các
A cơ quan tương thích.
B cơ quan thoái hóa.
C cơ quan tương đồng.
D cơ quan tương tự.
- Câu 4 : Đặc điểm của quan hệ cộng sinh?
A Hợp tác giữa 2 loài, một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại
B Hợp tác giữa 2 loài, tất cả đều có lợi nhưng không bắt buộc giữa 2 loài
C Các loài tranh giành nhau nguồn sống, các loài đều bất lợi
D Hợp tác chặt chẽ giữa 2 loài, tất cả đều có lợi
- Câu 5 : Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?
A Hô hấp của sinh vật.
B Quang hợp của cây xanh.
C Phân giải chất hữu cơ.
D Khuếch tán
- Câu 6 : Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể đó được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là
A tuổi sinh thái.
B tuổi quần thể.
C tuổi sinh lí
D tuổi trung bình.
- Câu 7 : Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân của diễn thế sinh thái?
A Sự hợp tác chặt chẽ giữa các loài trong quần xã
B Sự khai thác tài nguyên sinh vật quá mức của con người
C Sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
D Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
- Câu 8 : Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa, đây là ứng ụng của hiện tượng
A cạnh tranh cùng loài.
B khống chế sinh học
C cân bằng sinh học
D hỗ trợ giữa các loài.
- Câu 9 : Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
- Câu 10 : Điều nào không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng của quần thể?
A Mức tử vong
B Mức xuất cư và nhập cư
C Mức cạnh tranh.
D Mức sinh sản
- Câu 11 : Nhận định nào dưới đây không đúng khi phát biểu về thành phần loài của quần xã?
A Số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã.
B Quần xã ổn định thường có mức độ đa dạng cao hơn quần xã suy thoái
C Loài đặc trưng là loài có số lượng nhiều,sinh khối lớn, hoạt động mạnh
D Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã
- Câu 12 : Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là
A ổ sinh thái.
B giới hạn sinh thái.
C nhân tố sinh thái.
D mối quan hệ sinh thái.
- Câu 13 : Ví dụ nào dưới đây là ví dụ về mối quan hệ hợp tác?
A Phong lan và thân cây gỗ
B Chim sáo và trâu rừng
C Lúa và cỏ dại
D Trùng roi và mối
- Câu 14 : Ví dụ nào dưới đây không phải là quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A Phong lan bám trên thân cây gỗ.
B Bồ nông xếp thành hàng bắt cá.
C Các cây cùng loài sống thành bụi.
D Đàn chó rừng cùng săn mồi.
- Câu 15 : Đặc trưng của diễn thế thứ sinh?
A Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau
B Sự biến đổi vế điều kiện tự nhiên
C Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
D Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống
- Câu 16 : Trong các phát biểu về kích thước của quần thể sinh vật sau, phát biểu nào không đúng?
A Kích thước quần thể luôn thay đổi và chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản, mức độ tử vong của các cá thể.
B Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
- Câu 17 : Vai trò của nhóm sinh vật phân giải trong hệ sinh thái?
A Phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ
B Sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ
C Biến đổi quang năng thành hóa năng
D Hấp thụ các chất vô cơ mở đầu cho chu trình sinh địa hóa
- Câu 18 : Ở mỗi bậc dinh dưỡng phần lớn năng lượng bị tiêu hao do
A hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể sinh vật
B các bộ phận rơi rụng ở động vật
C các bộ phận rơi rụng của thực vật
D các chất thải
- Câu 19 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm mức tử vong tăng.III. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.IV. Kí sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể đều là các hiện tượng của quan hệ cạnh tranh cùng loài.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 20 : Cho các giai đoạn của một quá trình diễn thế sau:(1) Rừng lim (2) Rừng thưa cây gỗ nhỏ(3) Rừng cây bụi và cỏ (4) Vùng đất hoangSắp xếp đúng khi miêu tả về diễn thế nguyên sinh là:
A (1) → (2) → (3) → (4)
B (4) → (3) → (1) → (2)
C (1) → (3) → (2) → (4)
D (4) → (3) → (2) → (1)
- Câu 21 : Cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ tương ứng: 2oC, 28oC, 44oC. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ tương ứng: 5oC, 30oC, 42oC. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có nhiệt độ cực thuận cao hơn.
B Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi.
C Cá rô phi chịu lạnh và chịu nóng tốt hơn cá chép
D Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép
- Câu 22 : Phát biểu nào sau đây đúng về sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp để nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới.
B Bò sát cổ tuyệt diệt ở kỉ Jura
C Sinh vật nhân thực đầu tiên xuất hiện ở đại Cổ sinh
D Loài người xuất hiện vào đầu kỉ Đệ Tứ ở đại Tân sinh
- Câu 23 : Cho các nhân tố tiến hóa sau:1. Đột biến. 2. Giao phối không ngẫu nhiên. 3. Chọn lọc tự nhiên. 4. Yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố làm giảm đa dạng di truyền của quần thể?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 24 : Ví dụ nào dưới đây là ví dụ của hệ sinh thái nhân tạo?
A Xa mạc
B Đồng lúa
C Đồng rêu hàn đới
D Rạn san hô
- Câu 25 : Linh miêu Bắc Mĩ dao động số lượng theo chu kì nhiều năm rất tuần hoàn. Nguyên nhân nào đưa đến hiện tượng đó?
A Sự thay đổi của lượng mưa
B Nguồn thức ăn là thỏ Bắc Mĩ biến động theo chu kì nhiều năm
C Dịch bệnh.
D Nhiệt độ biến đổi.
- Câu 26 : Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về môi trường sống?
A Đa số các loài động vật sống trong môi trường đất
B Phần lớn sinh vật trên Trái Đất sống ở môi trường trên cạn.
C Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển.
D Môi trường nước gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có sinh vật thủy sinh
- Câu 27 : Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới
A hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
B khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
C tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.
D mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
- Câu 28 : Tập hợp các sinh vật nào dưới đây sống trong một đầm nước ngọt được gọi là quần thể?
A Ếch và nòng nọc
B Cá mè trắng và cá mè hoa.
C Thực vật sống ven bờ.
D Cá rô phi đơn tính.
- Câu 29 : Cho một chuỗi thức ăn có châu chấu ăn lá ngô, chim chích, rắn hổ mang ăn. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A châu chấu.
B chim chích .
C rắn hổ mang và chim chích.
D rắn hổ mang.
- Câu 30 : Năng lượng tiêu hao càng lớn khi
A chuỗi thức ăn ngắn
B chuỗi thức ăn dài
C chuỗi thức ăn trung bình
D có lưới thức ăn
- Câu 31 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 KcalSinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1620 KcalHiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A 9% và 10%
B 12% và 10%
C 10% và 12%
D 10% và 9%
- Câu 32 : Ví dụ nào dưới đây là ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh?
A Bò và cỏ
B Tảo giáp và động vật sống trong nước
C Giun và gà
D Lúa và cỏ dại
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen