Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Cao...
- Câu 1 : Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen của quần thể với các đặc điểm nào dưới đây?(1) tần số alen thay đổi không theo một chiều hướng nhất định.(2) tần số alen thay đổi theo hướng giảm dần alen có lợi và tăng dần tần số alen có hại.(3) có thể làm giảm tần số alen có lợi vì có thêm các alen mới.(4) một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.(5) thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi không theo một hướng nhất định.
A (1), (2), (3), (5)
B (1), (4), (5)
C (2), ( 3), (4), (5)
D (1), (4)
- Câu 2 : Cho các phát biểu sau:(1) Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.(2) Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.(3) Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN(4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã Số phát biểu sai là:
A 1.
B 2 .
C 3.
D 4
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định hoa đỏ; alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả hình tròn; alen d quy định quả hình bầu dục. Cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng nói trên được F1, tạp giao các cây đậu F1 thu được F2 như sau: 120 cây cao, hoa đỏ, quả tròn; 20 cây thấp, hoa đỏ, quả bầu dục; 40 cây cao, hoa đỏ, quả bầu dục; 60 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn; 20 cây cao, hoa trắng, quả bầu dục . Biết các gen nằm trên NST thường, quá trình giảm phân hình thành hạt phấn và hình thành noãn là như nhau. Cho các nhận định sau(1) F2 có thể có 21 kiểu gen(2) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST(3) Có khoảng 80 cây cao đỏ tròn F2 có kiểu gen dị hợp(4) Tất cả các cây quả bầu dục ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp(5) F2 có tối đa 30 kiểu genSố nhận định đúng là
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa vàng; D ức chế sự biểu hiện kiểu hình màu sắc hoa cho hoa trắng, 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1
A 14
B 10
C 15
D 9
- Câu 5 : Ở một giống ngô, chiều cao của cây do 4 cặp gen (A,a; B,b; D,d; E,e) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 130 cm. Cho phép lai AaBBDdee x AaBbDdEE, có bao nhiêu phát biểu đúng về F11.Có 18 kiểu gen2.Cây cao nhất cao 130cm3.Cây cao 115 cm chiếm tỷ lệ 31,25%4.Có 5 kiểu gen quy định cây cao 110 cm5.Cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 12,5%
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 6 : Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen Aa
HH giảm phân hình thành giao tử, số giao tử tối đa có thể được tạo ra là
A 12
B 8
C 5
D 4
- Câu 7 : Một cơ thể mang 3 cặp gen khi giảm phân tạo ra loại giao tử ABD chiếm tỷ lệ 18%. Kiểu gen của cơ thể có thể được viết theo bao nhiêu cách sau đây:
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 8 : Một gen dài 5100 Å có 3900 liên kết hydrô nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là
A A = T = 2400; G = X = 3600
B A = T = 3600; G = X = 2400
C A = T = 4200; G = X = 6300
D A = T = 6300; G = X = 4200
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mã di truyền
A Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục theo chiều 5’-3’ trên mARN
B Mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba
C Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài đều sử dụng chung bộ mã
D Mã di truyền là trình tự các nucleotit trên gen quy định trình tự các axit amin trên protein
- Câu 10 : Quy trình chắc chắn tạo ra dòng thuần chủng mang bộ NST của hai loài khác nhau là
A dung hợp tế bào trần
B tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
C nuôi cấy hạt phấn
D lai xa và đa bội hóa.
- Câu 11 : Cho các ví dụ sau:(1) Địa y và cây gỗ(2) Hiện tượng tỉa thưa của các cây thông(3) Chó sói và báo tranh mồi(4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn(5) Cá mập con ăn các trứng chưa nở(6) Cá đực Edriolychnus schimidti sống trên cá cáiSố các ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể là
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 12 : Một phân tử mARN khi thực hiện quá trình dịch mã đã tổng hợp được một số chuỗi polipeptit giống nhau. Số loại bộ ba tối đa mà đoạn mã hóa của phân tử mARN này chứa là:
A 63
B 64
C 62
D 61
- Câu 13 : Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b cho kiểu hình có lông trắng, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Phép lai giữa con cái dị hợp 2 cặp gen với con đực lông xám dị hợp cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A 3 lông đen : 4 lông trắng : 1 lông xám
B 4 lông trắng : 1 lông đen : 3 lông xám
C 3 lông trắng : 1 lông đen
D 3 lông xám : 12 lông trắng : 1 lông đen
- Câu 14 : Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?
A Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm qua các thế hệ
B Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ
C Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
D Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
- Câu 15 : Một phụ nữ nhóm máu A giống bố mẹ có em gái nhóm máu O, kết hôn với một người đàn ông nhóm máu B có bố nhóm máu O. Xác suất họ sinh được hai đứa con có nhóm máu khác nhau là
A 13/18
B 13/36
C 2/3
D 1/3
- Câu 16 : Khẳng định nào sau đây không chính xác?
A Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động vào từng gen riêng rẽ mà còn tác động lên toàn bộ kiểu gen.
B Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và loài mới.
C Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên từng cá thể mà còn tác động cả lên quần thể.
D Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 17 : Ở cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Cho cây tứ bội có kiểu gen Aaaa tự thụ phấn được F1, chọn các cây hoa đỏ F1 cho tiếp tục tự thụ phấn thì ở F2 tỷ lệ cây hoa đỏ là
A 38,2%
B 61,8%
C 82,4%
D 36,8%
- Câu 18 : Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:(1) Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.(2) Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.(3) Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.(4) Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A (1) và (3)
B (2) và (3)
C (1) và (4).
D (2) và (4)
- Câu 19 : Một QT thực vật tự thụ, alen A quy định hạt có khả năng mọc được trên đất nhiễm kim loại nặng trội so với alen a quy định hạt không mọc trên đất nhiễm kim loại nặng. Thu hoạch các hạt ở một quần thể cân bằng P có A=0,2 đem gieo vào môi trường nhiễm kim loại nặng. Các hạt F1 khi mọc thành cây trên môi trường này có
A Tỷ lệ kiểu gen là 3/9AA: 4/9Aa: 2/9aa
B Tỷ lệ kiểu gen là 5/13AA: 8/13Aa
C Tần số alen xấp xỉ 0,71A:0,29a
D Tần số alen xấp xỷ 0,56 A: 0,44a
- Câu 20 : Trong hệ sinh thái,
A vật chất được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường, còn năng lượng được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
B năng lượng và vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
C năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
D năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
- Câu 21 : Cho một số bệnh, tật ở người(1)Bạch tạng(2)Ung thư máu(3)Mù màu(4)AIDS(5)Máu khó đông(6)Dịch Ebola(7)Hội chứng Đao(8)Dịch teo não do virut Zica(9)Hội chứng Tơcnơ(10)Hồng cầu hình liềm(11)Hội chứng mèo kêuSố những bệnh, tật di truyền là
A 7
B 6
C 8
D 9
- Câu 22 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β -caroten trong hạt(4) Tạo giống táo má hồng từ táo Gia Lộc-Hải Dương(5) Tạo cừu Đôly(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của ngườiCác thành tựu được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen là:
A (1), (5) và (6)
B (1), (3) và (5)
C (3), (4) và (6)
D (1), (3) và (6)
- Câu 23 : : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P AabbDdHH xAaBbDdHh, có bao nhiêu nhận định sau về F1 là đúng:1.Có 64 kiểu tổ hợp giao tử2.Có 36 kiểu gen và 8 kiểu hình3.Tỷ lệ kiểu gen mang 5 alen trội là 3/164.Trong các cây mang tất cả các tính trạng trội ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/18
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 24 : Trong các yếu tố:(1) Loài ưu thế, loài đặc trưng.(2) Số lượng cá thể của mỗi loài.(3) Kiểu phân bố cá thể trong không gian của quần xã.(4) Số lượng loài của quần xã.Mức độ đa dạng của quần xã được xác định dựa vào những yếu tố nào
A (1), (2), (4).
B (2), (4).
C (1), (4).
D (1), (2), (3), (4).
- Câu 25 : Một bazơ nitơ Guanin của gen trở thành dạng hiếm (G*) thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
A thay thế 1 cặp nuclêôtit T-A thành G-X.
B thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành A-T.
C . thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành T-A.
D thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T thành G-X.
- Câu 26 : Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của vi sinh vật(1) Đột biến làm thay đổi bộ ba có thể không làm thay đổi axit amin của protein(2) Mỗi tế bào chứa một phân tử ADN vòng(3) Quá trình phiên mã và dịch mã có thể đồng thời xảy ra(4) Gen không tồn tại thành cặp alen(5) Đột biến xảy ra ở vù ng intron của gen sẽ không ảnh hưởng đến mã di truyền(6) Đột biến làm thay thế axit amin có thể không ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 27 : Cho các đặc điểm sau(1) tính đa dạng di truyền (2) số lượng cá thể(3) hình thức sinh sản (4) khả năng thích nghi.(5) khả năng khôi phục kích thước quần thể sau khi gặp điều kiện bất lợi.Có bao nhiêu đặc điểm có thể sử dụng để phân biệt quần thể ngẫu phối với quần thể tự phối?
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 28 : Cho các nhận định sau:(1) Kiểu hình xuất hiện nhiều hơn ở giới đực(2) Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau(3) Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới(4) Chỉ được di truyền cho giới cái(5) Dễ biểu hiện kiểu hình ở giới cái(6) Có hiện tượng di truyền chéoNhận định nào là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A 1,2,3,6
B 2,3,6
C 2,4,5
D 1,4,5,6
- Câu 29 : Ở người bệnh hóa xơ nang do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có bố không mang gen bệnh, mẹ bình thường nhưng em trai của mẹ mắc bệnh; bên chồng có chị gái mắc bệnh. Biết rằng ngoài những người trên cả hai gia đình không có ai mắc bệnh.Theo lí thuyết,(1) Kiểu gen của người vợ là Aa(2) Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 5/18(3) Người chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ
(4) Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 100%(5) Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là
Số phương án đúng là:
A 2
B 4
C 1
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen