Di truyền Menđen phần 2
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:
A Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
C Có cây ra hai loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D Có cây ra hai loại hoa, có cây chỉ ra môt loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
- Câu 2 : Trường hợp nào sau đây gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen ?
A Các cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và sự phân li của nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.
B Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính và sự phân li của nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.
C Gen nằm trên nhiễm sắc thể và xảy ra sự rối loạn phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
D Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.
- Câu 3 : Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể thường, điều nào sau đây không đúng ?
A Tồn tại theo cặp alen, trong đó một alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ.
B Mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen và di truyền cùng nhau cho nên liên kết gen là phổ biến.
C Trong quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ nhân đôi một lần.
D Khi nhiễm sắc thể bị đột biến số lượng thì có thể bị thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
- Câu 4 : Cho các đặc điểm:(1) Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác. (2) Mang thông tin di truyền.(3) Thường tồn tại theo từng cặp. (4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất.Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:
A Alen.
B Nhiễm sắc thể.
C Kiểu gen.
D ADN.
- Câu 5 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1. Người ta thấy rằng ở trên các cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chi cho toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh. Theo lí thuyết, số cây chỉ có hạt màu vàng chiếm tỉ lệ:
A 75%.
B 37,5%.
C 43,75%.
D 25%.
- Câu 6 : Màu lông ở trâu do một gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu nói trên theo thứ tự là:
A aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa.
B aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa.
C aa, Aa, aa, Aa, AA, aa.
D aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa.
- Câu 7 : Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng ?
A Số cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
B Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
C Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
D Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
- Câu 8 : Ở một quần thể tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 36%. Tần số A là:
A 0,6.
B 0,4.
C 0,52.
D 0,48.
- Câu 9 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây mỗi kiểu hình chỉ ứng với một kiểu gen ?
A AaBb x aaBb.
B AABb x AaBb.
C AaBb x aabb.
D AaBb x AaBb.
- Câu 10 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây mỗi kiểu hình luôn có hai loại kiểu gen ?
A AaBbdd x AAbbDd.
B AaBbDd x AABbDD.
C AaBbDd x AabbDD.
D AaBBDd x aaBbDD.
- Câu 11 : Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả ba cặp gen nói trên ?
A 1
B 3
C 8
D 3
- Câu 12 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd, có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A 8 và 27.
B 18 và 4.
C 27 và 8.
D 12 và 4.
- Câu 13 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và gen trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình ?
A 24 kiểu gen, 16 kiểu hình.
B 24 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C 16 kiểu gen, 8 kiểu hình.
D 27 kiểu gen, 16 kiểu hình.
- Câu 14 : Ở người, nhóm máu A, B, O do 3 alen IO, IA, IB quy định.Nhóm máu A được quy định bởi IAIA, IAIO. Nhóm máu B được quy định bởi IAIB, IBIO.Nhóm máu AB được quy định bởi IAIB. Nhóm máu O được quy định bởi IOIO.Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con có đủ 4 nhóm máu:
A IAIA x IAIO
B IAIB x IBIO
C IBIB x IBIO
D IAIO x IBIO
- Câu 15 : Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và gen trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A 16 và 4.
B 16 và 8.
C 12 và 4.
D 12 và 8.
- Câu 16 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và gen trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có bốn tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A 50%.
B 25%.
C 37,5%.
D 18,75%.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A 3,125%
B 28,125%
C 42,1875%
D 9,375%.
- Câu 18 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AabbddEe, loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBBDd x aabbdd cho đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ:
A 3,125%.
B 28,125%
C 25%.
D 37,5%.
- Câu 20 : Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd x aaBbDd, cá thể có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1 chiếm tỉ lệ:
A 43,75%.
B 46,875%.
C 18,75%
D 37,5%.
- Câu 21 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Nếu cho các cá thể F1 lai phân tích, loại kiểu hình cây cao hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 37,5%
B 25%
C 12,5%
D 50%
- Câu 22 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hòa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao hoa màu đỏ thuần chủng ở F2 là:
A 37,5%.
B 25%
C 12,5%.
D 6,25%.
- Câu 23 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 500 hạt màu vàng và 500 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt vàng ở F1 là:
A 75%.
B 25%.
C 50%.
D 37,5%.
- Câu 24 : Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen mang cặp gen đồng hợp AA bị chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb x Aabb, người ta thu được đời F1 có 1200 cá thể. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi, màu trắng là:
A 120
B 200
C 100
D 675
- Câu 25 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x AaBb.(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabb.Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình ?
A 4 phép lai.
B 3 phép lai.
C 1 phép lai
D 2 phép lai.
- Câu 26 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Xét 6 phép lai:(1) AaBb x Aabb. (2) AaBb x aabb. (3) (có hoán vị với tần số 50%) (4) (5) Aabb x aaBb. (6) Nếu không có đột biến và các loại giao tử được thụ tinh với xác suất như nhau, các loại hợp tử có tỉ lệ sống sót như nhau thì trong 6 phép lai nói trên, số lượng phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là:
A 4 phép lai.
B 2 phép lai.
C 5 phép lai.
D 3 phép lai.
- Câu 27 : Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Lấy hai cây thân cao F1, xác suất để được hai cây thuần chủng là:
A 100%
B
C
D
- Câu 28 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thu được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy hai cây thân cao ở F2, theo lí thuyết, xác suất để trong hai cây này có một cây thuần chủng là
A
B
C
D
- Câu 29 : Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 93,75% cây cao, 6,25% cây thấp. Lấy hai cây thân cao F1, xác suất để được hai cây thuần chủng là:
A
B
C
D
- Câu 30 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1. Trong số các cây F1, chọn ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để trong số 4 cây có 3 cây thuần chủng là:
A
B
C
D
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen