Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật là
A Axit nucleic
B ADN
C nhiễm sắc thể
D Protein
- Câu 2 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm?
A Sợi cơ bản
B Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiếm sắc)
C Vùng xếp cuộn ( siêu xoắn)
D Cromatit
- Câu 3 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A Đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến.
B Các đột biến gen gây chết vẫn có thể di truyền lại cho đời sau.
C Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
D Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biến.
- Câu 4 : Từ 3 loại nuclêôtit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo mạch kép, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A 9 loại.
B 8 loại.
C 3 loại.
D 27 loại.
- Câu 5 : Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:(1) Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.(2) Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1.(4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường. Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 6 : Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E.Coli có ADN vùng nhân chỉ chứa 15N trong môi trường chỉ có 14N. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có 15N. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:
A 1024
B 970
C 512
D 2048
- Câu 7 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n +1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n +1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A 48
B 24
C 12
D 6
- Câu 8 : Ở phép lai ♂AabbDd x ♀aaBbDD. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cá thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử phát triển thành các thể đột biến nào sau đây?
A Thể ba kép và thể 1 kép
B Thể bốn và thể không
C Thể bốn và thể một kép
D Thể không và thể ba kép
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen tương ứng a: thân thấp, b: quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây có thể xảy ra?
A Cao, đỏ gấp 6 lần thấp, vàng
B Cao, đỏ gấp 3 lần thấp, vàng
C Thấp, vàng chiếm 15%
D Thấp, đỏ chiếm 5%
- Câu 10 : Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây thể hiện ứng dụng của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính?
A XaXa × XAY
B XAXa × XaY
C XAXa × XAY
D XAXA × XaY
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, A; thân cao, a: thân thấp, B: hạt tròn, b: hạt dài, D: chín sớm, d: chín muộn. Cho cây thuần chủng thân cao, hạt tròn, chín sớm giao phấn với cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 56,25% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm: 18,75% thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% thân thấp, hạt tròn, chín sớm: 6,25% thân thấp, hạt dài, chín muộn. Nếu cho các cây thân cao, hạt tròn, chín sớm ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được ở đời lai theo lý thuyết là bao nhiêu? Biết rằng tần số hoán vị gen (nếu có) bé hơn 50% và diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai giới và ở các thế hệ lai là như nhau.
A 1/4
B 1/36
C 1/16
D 1/81
- Câu 12 : Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:
A 38
B 40
C 78
D 39
- Câu 13 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai : P: , tạo ra F1 có tối đa:
A 13 kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ở giới XX.
B 10 kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở giới XX.
C 72 kiểu gen và 28 kiểu hình.
D 64 số kiểu tổ hợp giao tử.
- Câu 14 : Ở tằm, xét các phép laiPhép lai 1: Cho bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 50% kén màu vàng, hình dài; 50% kén màu trắng, bầu dục.Phép lai 2: Cho bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 672 kén màu vàng, hình dài; 672 kén màu trắng, bầu dục; 128 kén màu vàng, hình bầu dục; 128 kén màu trắng, hình dài. Biết rằng các tính trạng trội là trội hoàn toàn.Các nhận xét đúng là(1) Gen quy định màu sắc kén nằm trên NST giới tính(2) Gen quy định màu sắc kén nằm trên NST thường(3) Kiểu gen bướm tằm cái trong phép lai 1 giống kiểu gen tằm đực ở phép lai 2(4) Tằm đực phép lai 2 xảy ra tần số hoán vị gen 16%(5) Ở phép lai 1, nếu cho tất cả các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3: 1(6) Ở phép lai 1, nếu cho tất cả các cá thể F1 có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau thì F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1
A (2), (3), (5), (6)
B (1), (2), (4), (6)
C (2), (3), (4), (6)
D (1), (3), (5), (6)
- Câu 15 : Ở một loài động vật, cho P thuần chủng, con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 1 chân cao : 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau, tính trạng do một gen có 2 alen quy định, Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Tính trạng di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X(2) Gen quy định nằm trên NST thường và phụ thuộc giới tính(3) Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực 3 chân cao : 1 chân thấp, ở giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp.(4) Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực 1 chân cao : 3 chân thấp, ở giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp.(5) Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F1 và F2 đều thu được 1: 1
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 16 : Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và có một số hợp tử F2 có kiểu gen quy định kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Nếu tính cả những hợp tử bị chết thì tần số hoán vị gen giữa hai alen quy định màu mắt là bao nhiêu?
A 18%.
B 20%.
C 10%.
D 28%.
- Câu 17 : Cho cấu trúc di truyền của các quần thể như sau.Quần thể 1: 0,48 AA + 0,44Aa +0,08aa =1 Quần thể 2: 0,36 AA + 0,48Aa +0,16aa =1Quần thể 3: 0,49 AA + 0,42Aa +0,09aa =1 Quần thể 4: 0,64 AA + 0,32Aa +0,04aa =1Quần thể nào chưa đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi - Vanbec?
A Quần thể 1
B Quần thể 2
C Quần thể 3
D Quần thể 4
- Câu 18 : Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ 2 có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không có phát sinh đột biến mới. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp alen trên.(2) Gen thứ 2 có 6 kiểu gen dị hợp.(3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.(4) Gen thứ 2 nằm trên đoạn tương đồng cặp X và Y.(5) Có 216 kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể.(6) Ở giới XX có 9 loại kiểu gen đồng hợp.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 19 : Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X .Gen D lông đen ,gen d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực.Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2 XdY; Giới cái: 0,64XDXD:0,32XDXd: 0,04XdXd(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 20 : Ở người, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A: IBIB và IBIO quy định nhóm mãu B: IOIO quy định nhóm máu O và IOIO quy định nhóm mãu A B. Một quần thể cân bằng di truyền có IA=0.3; IB=0.2 và IO=0.5. Trong quần thể này,(1). Có 62% số người có kiểu gen đồng hợp tử.(2). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu B, xác suất họ sinh con nhóm máu O là 25/111. (3). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh ra con trai nhóm máu A là 6/13.(4). Một người phụ nữ nhóm máu B, lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh con gái nhóm máu O là 5/24.Số phương án đúng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9 . Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10 Xét các dự đoán sau :(1) Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.(3) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 40,75%.(4) Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.(5) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.Số dự đoán không đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Thí nghiệm của Milơ và Urây đã chứng minh:
A trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hữu cơ đơn giản đã được tạo thành từ các chất vô cơ.
B trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp.
C có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy.
- Câu 23 : Khi nguồn sống trong sinh cảnh phân bố đồng đều và có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể cùng loài thì các cá thể trong quần thể thường phân bố theo kiểu nào sau đây?
A Theo nhóm.
B Phân tầng.
C Đồng đều.
D Ngẫu nhiên.
- Câu 24 : Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của loài đặc trưng của quần xã?
A Quần thể có số lượng cá thể nhiều, thích nghi tốt với môi trường, có hình thái cơ thể đặc trưng.
B Quần thể có kích thước lớn hơn hẳn, hoạt động mạnh hoặc chỉ có ở quần xã đó.
C Quần thể gồm các cá thể có kích thước lớn, khả năng hoạt động mạnh hoặc là quần thể chỉ có ở một quần xã nào đó.
D Quần thể gồm các cá thể sinh sản mạnh, khả năng thích nghi cao.
- Câu 25 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?(1) Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố quan trọng gây ra quá trình diễn thế của quần xã.(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biếnđổi của môi trường.(5) Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.(6) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.(7) Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.(8) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 26 : Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.
B Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
C Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D Môi trường có nhiệt độ dao động từ 23oC đến 34oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
- Câu 27 : Về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?(1) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.(2) Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.(3) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ sinh thái là nhóm sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.(4) Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh, trong đó các cá thể sinh vật trong quần xã có tác động lẫn nhau và tác động qua lại với sinh cảnh.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 28 : Trên một đơn vị tái bản có 30 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cung cấp cho đơn vị tái bản này khi nó tự nhân đôi một lần là
A 30
B 31
C 32
D 29
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen