Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào
A qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
B qua thành mao mạch.
C qua thành động mạch và mao mạch.
D qua thành động mạch và tĩnh mạch.
- Câu 2 : Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, kết luận nào sau đây đúng?
A Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch.
D Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
- Câu 3 : Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng
A không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
- Câu 4 : Ứng động (vận động cảm ứng) là
A hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích đồng thời.
B hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích có hướng hoặc vô hướng.
C hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
D hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
- Câu 5 : Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh
B Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
D Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
- Câu 6 : Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
B Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
C Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
- Câu 7 : Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo cách “nhảy cóc” vì
A đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
B giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
C tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
D sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
- Câu 8 : Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?
A Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.
B Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.
C Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nuclêôtit của một bộ ba.
D Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.
- Câu 9 : Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:(1) AABb. (2) AaBb. (3) aaBB. (4) Aabb. (5) aabb.Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm:
A (1), (2), (3), (5).
B (2), (3), (4), (5).
C (3), (4), (5).
D (5).
- Câu 10 : Tự thụ phấn là
A sự thụ phấn giữa các giao tử của các cây khác nhau thuộc cùng loài.
B sự thụ phấn giữa các giao tử khác nhau thuộc cùng một cây.
C sự thụ phấn xảy ra mà không có sự can thiệp của con người.
D sự thụ phấn không có sự tác động của các tác nhân bên ngoài.
- Câu 11 : Cho các nhân tố sau đây:(1) Giao phối ngẫu nhiên. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên.(4) Đột biến. (5) Chọn lọc tự nhiên. (6) Di – nhập gen.Những nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
A (2), (3), (4), (5), (6).
B (1), (4), (5), (6).
C (3), (4), (5), (6).
D (2), (3), (5), (6).
- Câu 12 : Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?(1) Cơ quan thoái hóa. (2) Cơ quan tương tự. (3) Cơ quan tương đồng.
A (1) và (2).
B (1) và (3).
C (1)
D (2).
- Câu 13 : Khi nói về cơ chế điều hòa theo mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli. Nhận định nào sau đây không đúng?
A Các gen cấu trúc trong operon thường có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hòa.
B Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: vùng khởi động và vùng vận hành.
C Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: gen điều hòa và vùng khởi động.
D Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- Câu 14 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) aaBbDd xAaBBdd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AabbDd x aaBbdd.(4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6) AABbdd x AabbDd.Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ bằng nhau?
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 15 : Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là 20% số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là:
A 150.
B 450
C 600
D 750
- Câu 16 : Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là
A nấm.
B thực vật.
C sinh vật nhân sơ.
D động vật nguyên sinh.
- Câu 17 : Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A Ánh sáng.
B Nước.
C Nhiệt độ.
D Mối quan hệ giữa các sinh vật.
- Câu 18 : Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà
A số lượng cá thể của quần thể duy trì không đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong.
B số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Câu 19 : Cho biết các bước của một quy trình như sau:(1) Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau(2) Theo dõi ghi nhận biều hiện của các tính trạng ở những cây trồng này.(3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đo ở cây trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự:
A (1) →(2) → (3) → (4).
B (1) →(2) → (4) → (3).
C (4) →(2) → (1) → (3).
D (3) →(1) → (2) → (4).
- Câu 20 : Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồng nằm trên NST giới tính X quy định có bao nhiêu đặc điểm phù hợp trong các đặc điểm sau đây?(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.(2) Có hiện tượng di truyền chéo.(3) Tính trạng lặn không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.(4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau.(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 21 : Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở con chuột cái. Ở F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi là:
A 5
B 7
C 10
D 13
- Câu 22 : Cho các thông tin về hóa thạch:(1) Loài cá Phổi có hình dạng gần như không thay đổi trong suốt hàng triệu năm tiến hóa nên chúng được xem như là “hóa thạch sống”.(2) Từ hóa thạch, người ta có thể biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài. (3) Hóa thạch là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất.(4) Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài.Các thông tin đúng về hóa thạch là:
A (1), (2) và (3)
B (3) và (4).
C (2) và (3).
D (1) và (4).
- Câu 23 : Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do
A cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C cá khai thác quá mức động vật nổi.
D cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
- Câu 24 : Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 8 (mỗi cặp nhiễm sắc thể gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1, có 40% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ là
A 2,5%.
B 4% .
C 7,5%
D 5%
- Câu 25 : Một cá thể có kiểu gen \({{AB} \over {ab}}{{DE} \over {de}}\), biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A 6%.
B 7%
C 12%.
D 18%.
- Câu 26 : Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen?
A 108
B 216
C 72
D 144.
- Câu 27 : Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A 52%
B 48%
C 25%
D 28%.
- Câu 28 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình trắng.(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?(1) F2 có 10 loại kiểu gen.(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn.(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%.(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%.
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (4).
C (1), (2), (5).
D (5), (2), (3).
- Câu 30 : Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Trong quần thể này, tần số alen A là 0,8; tần số alen b là 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?(1) Trong quần thể này có 35,36% số cây đồng hợp 2 cặp gen.(2) Trong quần thể này có 31,2% số cây dị hợp 1 cặp gen.(3) Trong quần thể này có số cây đồng hợp 2 cặp gen lớn hơn số cây dị hợp 2 cặp gen.(4) Trong quần thể này có 9 loại kiểu gen thuộc về 2 cặp gen đang xét.
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen