Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Ngô Sĩ Liê...
- Câu 1 : Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn?
A Ngựa
B Thỏ
C Bò
D Chuột
- Câu 2 : Trong quá trình nhân đôi của ADN, NST diễn ra trong pha:
A G2 của chu kỳ tế bào
B G1 của chu kỳ tế bào
C M của chu kỳ tế bào
D S của chu kỳ tế bào
- Câu 3 : Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là :
A Vi khuẩn cố định nitơ
B Vi khuẩn phản nitrat
C Vi khuẩn nitrat
D Vi khuẩn a môn
- Câu 4 : Chọn nhận xét sai :
A Tế bào xoma của con chấu chấu đực bình thường có số NST là số lẻ
B Giới di giao XY nhận gen trên X từ giới đồng giao XX ở thế hệ P
C Gen trên X của giới đồng giao XX ở thế hệ P chỉ truyền cho con dị giao XY
D Gen quy định tính trạng thường có ở cả NST thường và NST giới tính
- Câu 5 : Chọn nhận xét sai:
A Thể tứ bội và thể song nhị bội đều sinh sản hữu tính được
B Thể song nhị bội có đặc tính di truyền của hai loài khác nhau
C Các thể song nhị bội đều có tất cả các gen dị hợp
D Các cây ăn quả đa bội lẻ có quả to không có hạt
- Câu 6 : Tế bào nào sau đây là tế bào của thể ba :
A AaBBbbDdEe
B AaBbDddEe
C AaBDdEe
D Aaa BBB DDd eee
- Câu 7 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Alen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là:
A XaY và XAXa
B XAY và XaXa
C XaY và XaXa
D XAY và XAXa
- Câu 8 : Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A Giun đất và châu chấu đều có hệ tuần hở.
B Ở cá tim 2 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
C Ở người, khi tim co máu giàu O2 sẽ được đẩy từ tâm thất trái vào tĩnh mạch chủ đi nuôi cơ thể.
D Ở bò sát có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu không pha trộn.
- Câu 9 : Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A 3 : 3 : 3 : 1
B 1 : 1 : 1 : 1
C 1 : 1
D 3 : 1
- Câu 10 : Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
B 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
C 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
D 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
- Câu 11 : Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền timII. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạchIII. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thểIV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim coV. Huyết áp giảm dần từ động mạch →tĩnh mạch →mao mạchVI. Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như : khối lượng máu ; độ quánh của máu ; độ đàn hồi của mạch máu ..
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 12 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
A 37,5%
B 50%
C 6,25%
D 25%
- Câu 13 : Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
A \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
B \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
C \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
D \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
- Câu 14 : Nhận định nào dưới đây về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?
A Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.
B Thực vật C3 và thực vật CAM đều có hô hấp sáng.
C Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ.
D Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2.
- Câu 15 : Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P: ♀ xanh lục \( \times \) ♂ lục nhạt \( \to \) F1: 100% xanh lục. Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt \( \times \) ♂ xanh lục\( \to \) F1: 100% lục nhạt.Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
A 100 % lục nhạt
B 100% xanh lục
C 5 xanh lục : 3 lục nhạt
D 3 xanh lục : 1 lục nhạt
- Câu 16 : Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbccdd, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1 của phép lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:
A 8
B 9
C 256
D 16
- Câu 17 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
A \(\underline {AB} = \underline {ab} = 8,5\% ;\underline {Ab} = \underline {aB} = 41,5\% \)
B \(\underline {AB} = \underline {ab} = 41,5\% ;\underline {Ab} = \underline {aB} = 8,5\% \)
C \(\underline {AB} = \underline {ab} = 33\% ;\underline {Ab} = \underline {aB} = 17\% \)
D \(\underline {AB} = \underline {ab} = 17\% ;\underline {Ab} = \underline {aB} = 33\% \)
- Câu 18 : Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuccleotit là :3’ T* A T T G G X G X A A G 5’ (T*: Nucleotit dạng hiếm).Khi gen trên nhân đôi đã tạo ra gen đột biến.Có bao nhiêu kết luận sau là đúng về đột biến đã xẩy ra(1) Kiểu đột biến xảy ra là thay thế cặp TA bằng cặp XG(2) Có một axitamin bị thay đổi trong chuỗi polipeptit(3) Chuỗi polipeptit bị mất đi một axitamin(4) Chuỗi polipeptit bị ngắn lại(5) Không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptitBiết các bộ ba tham gia mã hóa axitamin GAA, GAG: Glu; XGX, XGA, XGG: Arg; GGU, GGX, GGA: Gly; UAU, UAX:Tyr.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 19 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?(1) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (2) ♀ \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (3) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (4) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) (5) ♀ \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{aB}}{{ab}}\) (6) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 20 : Cho phép lai P: AaBbddEe × AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
A 3/16
B 3/8
C 1/2
D 9/128
- Câu 21 : Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân đen, mắt trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các nhận định về phép lai như sau:(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.Số nhận định đúng là
A (1), (3), (4)
B (2), (4), (5)
C (3), (4), (5)
D (1), (4), (5)
- Câu 22 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^M}{X^m} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^M}Y\) . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 23 : Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}X_E^DX_e^d\), trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử \(\underline {Ab} X_E^D\) thu được có thể là:(1) 25% ( 2 ) 100% (3) 14% (4) 50%(5) 75% (6) 3,5% (7) 0%Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên?
A 7
B 6
C 5
D 4
- Câu 24 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và ( n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
A 1
B 0
C 2
D 3
- Câu 25 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ \(\frac{8}{9}\).III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ \(\frac{1}{{27}}\).IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 26 : Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb × aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen.(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56%(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội ( có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36Số nhận xét sai là :
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen