Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Hàn Thuyên...
- Câu 1 : Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6.109 cặp nu. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân thì tế bào này có hàm lượng ADN là:
A 24.109 cặp nu
B 12.109cặp nu
C 6.109 cặp nu
D 18.109 cặp nu
- Câu 2 : Xét các cặp cơ quan sau đây:(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người(2) Gai xương rồng và lá cây mía(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp(4) Mang cá và mang tômCác cặp cơ quan tương đồng là
A (1), (2), (3)
B (2),(3),(4)
C (1),(2)
D (1), (2), (4)
- Câu 3 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
A liên kết hoàn toàn
B tương tác bổ sung.
C phân li độc lập
D trội không hoàn toàn.
- Câu 4 : Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?1. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôxin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.4. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin Phêninalanin thành Tirôxin trong cơ thể.5. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện được bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn nằm trong bụng mẹ.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 5 : Người ta gọi tên của các loại nucleotit căn cứ vào đâu ?
A Loại đường C5.
B Nucleozit
C Bazơ nitric
D H3PO4.
- Câu 6 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ?(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hoá(2) Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số lượng đối của các alen trong quần thể(4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóaCó bao nhiêu kết luận đúng:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 7 : Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian,Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
A (3)→(1)→(2)→(4)
B (1)→(2)→(3)→(4)
C (2)→(3)→(1)→(4)
D (3)→(2)→(1)→(4)
- Câu 8 : Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu được kết quả như sau : P thuần chủng hạt trơn × hạt nhăn được F1, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có ti lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp χ2 để xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ?Biết công thức tính giá trị \({\chi ^2} = \frac{{\sum {{{\left( {O - E} \right)}^2}} }}{E}\)Trong đó : O là số liệu quan sát, E là số liệu lí thuyết.Giá trị χ2 được mong đợi là
A 6.71
B 3,36
C 3,0
D 1,12
- Câu 9 : Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?1. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.2. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nêu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường3. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn lâm thần, liệt..4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biêu hiện tùy thuộc độ pH của môi trườngđất5. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tuơng ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
B F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét
C F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2: 1.
- Câu 11 : Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A 0,7AA: 0,3Aa
B 0,8AA: 0,2Aa.
C 0,9AA: 0,1 Aa.
D 0,6AA: 0,4Aa.
- Câu 12 : Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:(1) 1:1 (2) 3 : 3 :1 :1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. (4)1: 1:1:1. (5)3:1.Số phương án đúng
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 13 : Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ: \(P:Aa\frac{{Bd}}{{bD}}{X^E}Y \times aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}{X^E}{X^e}\) thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
A 25%
B 6,25%
C 37,5%
D 32,5%
- Câu 14 : Cho phép lai P: ♀AaBbDd × ♂AaBbdd .Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 56
B 24
C 42
D 18
- Câu 15 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
A 40×39.
B 40×310
C 40×1010.
D 40×109.
- Câu 16 : Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi.F1 thu được 100% ruồi cánh dài có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân ly theo tỷ lệ 56,25% ruồi cánh dài có lông đuôi ; 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn,có lông đuôi ; 6 25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định, ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. Ở F2 ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:
A 18,75%
B 20%
C 6,25%
D 37,5%
- Câu 17 : Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G,T,X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số nucleotit loại A của mạch trên là 400 nucleotiit. Hãy xác định tổng số nucleotit của gen
A 800
B 1600
C 3200
D 5100
- Câu 18 : Ở bí ngô tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Trong kiểu gen khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình bí dẹt. Khi chỉ có mặt 1 trong 2 gen A hoặc B cho kiểu hình bí tròn, không có mặt cả 2 alen A và B cho kiểu hình bí dài. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai dưới đây cho kiểu hình bí tròn chiếm 50%(1) AaBb × aabb (2) Aabb × aaBb (3) AaBb × Aabb (4) AABb × aaBb(5) AAbb × AaBb (6) aaBB × AaBb (7) AABb ×Aabb (8) AAbb × aaBb
A 4
B 7
C 6
D 5
- Câu 19 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
B F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.
C Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
D Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
- Câu 20 : Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST?1. Mất đoạn 2. Lặp đoạn 3. Đột biến gen4. Đảo đoạn ngoài tâm động 5. Chuyển đoạn không tương hỗPhương án đúng là
A 1,2,4
B 1,2,5
C 2,3,4,5
D 1,2,3,5
- Câu 21 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1. F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1. F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? .
A Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
B Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa × ♀Aa. Giả sử trong guá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A 1/7
B 2/7
C 5/7
D 3/7
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen