Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường C...
- Câu 1 : Trong tạo giống bằng công nghệ gen, để đưa gen vào các tế bào thực vật có thành xenlulozo, phương pháp nào sau đây không được sử dung?
A Chuyển gen bằng súng bắn gen.
B chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D chuyển gen plasmid với điều kiện làm biến đổi thành tế bào.
- Câu 2 : Chu trình vật chất có trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật nào sau đây?
A Sinh vật quang hợp và sinh vật hoạt hóa tổng hợp.
B Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.
C Vi sinh vật hoại sinh kỵ khí.
D Vi sinh vật hoại sinh hiếu khí.
- Câu 3 : Thành phần nào của bazo có thể tách ra khỏi chuỗi nucleotit mà không đứt mạch?
A Đường
B Phốt phát
C bazo nito
D đường và bazo
- Câu 4 : Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen, nhưng gen đột biến lại không di truyền cho thế hệ sau. Nguyên nhân vì:
A Bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sả.
B Gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
C Gen đột biến gây chết ở trạng thái đồng hợp tử.
D Bệnh ung thư ảnh hưởng đen khả năng sinh sản của cơ thể.
- Câu 5 : Xét một gen gồm có 2 alen A và a nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính. Nếu chỉ xét cá thể ba về nhiễm sắc thể giới tính thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau về hai alen nói trên?
A 7
B 16
C 9
D 12
- Câu 6 : Chọn lọc tự nhiên không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A Tạo qua các kiểu gen thích nghi.
B Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
C Sàng lọc và giữ lại các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cachs tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi.
- Câu 7 : Điều gì đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?1.Chúng đều là cơ chế của tiến hóa.2.Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.3.Chúng luôn dẫn đến sự thích nghi.4.Chúng đều ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền quần thể.
A 1 và 2
B 2 và 3
C 3 và 4
D 1 và 4
- Câu 8 : Ý nghĩa nào sau đây là không đúng khi cho rằng: khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cáo liền kề của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90% là do:
A Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ lại môi trường.
B Một phần không được sinh vật sử dụng.
C Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng bài tiết.
D Một phần bị tiêu hao dưới đăng hô hấp của sinh vật.
- Câu 9 : Dưới đây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông ở một loài thú:Nếu III6 và III7 sinh con thì xác suất để sinh con có màu trắng là bao nhiêu?
A 1/16
B 1/6
C 1/64
D 1/24
- Câu 10 : Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:1.Tách plasmid từ tế vào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.2.Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.3.Chuyển ADN tái tổ hợp chứa gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.4.Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A 2 → 4 → 3 → 1
B 1 → 4→ 3→ 2
C 1→ 2→ 3→ 4
D 2→ 1→ 3→ 4
- Câu 11 : Có bao nhiêu tập hợp dưới đây được xem là quần thể?1.Tất cả các con mèo sống trên các đảo thuộc một quần đảo.2.Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.3.Các con chim sống trong một khu rừng.4.Tất cả các cây gỗ sồi sống trong một khu rừng.5.Các con cá chép sống trong một cái hồ.6.Những con gà trống và gà mái nhốt trong một góc chợ.7.Những con ong thợ lấy mật hoa ở một vườn hoa.8.Tất cả chó sói đồng cỏ sống trên Trái Đất.
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 12 : Cho các phát biểu sau:1.mARN được làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom.2.mARN có cấu tạo mạch thẳng.3.Ở đầu 3’ của mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu gần codon mở đầu để riboxom nhận biết và gắn vào.4.Loại ARN trong tế bào bền vững nhất là mARN.5.Tất cả các ADN ở vi khuẩn hoặc ở tế bào nhân thực đều tham gia vào quá trình phiên mã.6.ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại mARN đều diễn ra ở trong nhân.7.tARN có chức năng kết hợp với protein để tạo thành riboxom.8.mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 13 : Trong các loại axit nucleic ở tế bào nhân thực, loại axit nucleic nào có một mạch đơn nhưng lại có hàm lượng lớn nhất?
A ADN
B mARN
C tARN
D rARN
- Câu 14 : Dạng đột biến nào sau đây có thể phát sinh tự phát trong tế bào?
A Thay thế một cặp nucleotit
B Đảo vị trí cặp nucleotit
C Thêm một cặp nucleotit
D Mất một cặp nucleotit
- Câu 15 : Ở ong mật, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; gen B quy định thân vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen cùng nằm trên một NST số III và cách nhau 40cM. Cho ong chúa cánh dài, thân vàng giao phối với con đực cánh ngắn, thân đen thu được F1. Cho ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ giao phối với con đực cánh dài thân vàng. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, chỉ có một nửa số trứng được thụ tinh. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A 50% cánh dài, thân vàng : 50% cánh ngắn, thân đen
B 60% cánh dài, thân vàng : 15% cánh dài, thân đen : 15% cánh ngắn, thân vàng : 10% cánh ngắn, thân đen.
C 65% cánh dài, thân vàng : 10% cánh dài, thân đen : 10% cánh ngắn, thân vàng : 15% cánh ngắn, thân đen.
D 100% cánh dài thân vàng.
- Câu 16 : Một chuỗi polipeptit có trật tự sắp xếp các axit amin như sau: aa1 – aa2 – aa3 – aa2 – aa1. Biết có ba bộ ba mã hóa cho aa1, có 4 bộ ba mã hóa cho aa2 và có 6 bộ ba mã hóa cho aa3. Theo lý thuyết, có bao nhiêu loại mARN khác nhau mã hóa cho chuỗi polipeptit nói trên?
A 20
B 864
C 2592
D 72
- Câu 17 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây liên quan nhiều nhất tới các dạng đột biến cấu trúc NST khác?
A đảo đoạn
B mất đoạn
C chuyển đoạn
D lặp đoạn
- Câu 18 : Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu một NST số 1 và số 2 là do:
A Các NST này có kích thước lớn hơn, mang nhiều gen, do đó có sự biến đổi số lượng, gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen.
B Thường gây chết ngay từ giai đoạn sơ sinh.
C Các NST này mang trình tự đặc biệt, có thể tự sửa sai ngay khi gặp các tác nhân đột biến.
D Các NST này mang những gen quy định tính trạng quan trọng nên không thể bị đột biến.
- Câu 19 :
A 0,25
B 4
C 0,75
D 1
- Câu 20 : Một con kiến chúa mới giao phối tìm thấy một cái tổ ở một khoảng đất tự do. Giả sử tổ không bị tác động thảm họa gì thì kiểu đường cong nào sau đây là hợp lí nhất để biểu thị sự sinh trưởng của quần thể?
A Đường thẳng nằm ngang.
B Đường thẳng nằm ngang sau đó giảm nhanh về cuối.
C Đường cong hình chữ S.
D Đường cong hình chữ J.
- Câu 21 : Hóa chất 5BU ngấm vào tế bào vi khuẩn gây đột biến thay A- T thành G- X ở một gen cấu trúc nhưng cấu trúc của phân tử protein go gen tổng hợp vẫn không bị thay đổi, nguyên nhân là do:
A Mã di truyền có tính thoái hóa.
B Mã di truyền có tính đặc hiệu
C Gen chứa các đoạn intron.
D Xảy ra ở vùng mã hóa.
- Câu 22 : Cho các nhận định sau:1.Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.2.Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.3.Trong đột biến mất đoạn, đoạn mất nếu không chứa tâm động sẽ tiêu biến.4.Lặp đoạn có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì tạo ra vật chất di truyền bổ sung, nhờđột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.5.Cùng với các cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các cá thể đảo đoạn dị hợp tử khi giảm phân nếu trao đổi chéo xảy ra ở đoạn đảo cũng sẽ bán bất thụ.6.Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen hoặc gen lặn có thể biểu hiện.Những nhận định đúng là:
A 1,2,3,4
B 1,2,3,4,5,6
C 2,3,4,5,6
D 1,3,5,6
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng; gen B quy định thân cao là tội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, các gen phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây thuần chủng hạt vàng, thân cao với cây hạt trắng, thân thấp để thu được F1. Tỉ lệ kiểu hình trên các cây F1 sẽ như thế nào?
A 9 hạt vàng, thân cao : 3 hạt vàng, thân thấp : 3 hạt trắng, thân cao : 1 hạt trắng, thân thấp.
B 3 hạt vàng, thân cao : 1 hạt trắng, thân cao.
C 100% hạt vàng thân cao.
D 3 hạt vàng, thân cao : 1 hạt vàng, thân thấp.
- Câu 24 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li ở lần phân bào II, các tế bào khác giảm phân bình thường và cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai giữa đực AaBbDd x cái AabbDd sẽ cho tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
A 32
B 60
C 54
D 90
- Câu 25 : Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền tìm thấy ở cả 3 nhóm: viurus, vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực?
A ADN mạch kép dạng mạch thẳng.
B ADN mạch kép dạng mạch vòng.
C ADN mạch đơn dạng mạch thẳng.
D ADN mạch đơn dạng mạch vòng.
- Câu 26 : Ở một loài thú, màu sắc của lông do 3 cặp gen ( A/a, B/b. D/d) phân li độc lập quy định. Khi có mặt đồng thời 3 alen trội A, B và D cho lông xám, các kiểu gen còn lại cho lông trắng. Cho cá thể lông xám lai với lông trắng, đời con thu được 25% lông xám. Nếu không tính đến vai trò bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:
A 12
B 6
C 30
D 24
- Câu 27 : Trong vùng cửa sông, mối quan hệ dinh dưỡng của các loài được mô tả như sau:Các loài giáp xác sống ở đáy ăn phế liệu cung cấp thức ăn cho cua, cá dữ nhỏ và cá dữ kích thước lớn. Rong là thức ăn cho cá ăn thực vật, ốc và sò. Các loài cá ăn thực vật, vẹm và giáp xác có khả năng khai thác nguồn thức ăn của thực vật nổi. Cua, cá dữ nhỏ ăn các loại thức ăn thực vật, ốc, vẹm, giáp xác nổi. Về phía mình, cua và cá dữ nhỏ lại là thức ăn ưa thích của cá dữ kích thước lớn. Cá dữ kích thước lớn còn ăn cả ốc, vẹm, và cá ăn thực vật. Người ta phát hiện thấy thuốc DDT với hàm lượng thấp trong nước không gây chết tức thời cho các loài, song lại tích tụ trong bậc dinh dưỡng. Về mặt lý thuyết, loài nào dưới đây có thể bị nhiễm độc nặng nhất?
A cua, cá dữ nhỏ.
B vẹm, ốc và cá ăn thực vật.
C giáp xác và rong.
D cá dữ có kích thước lớn.
- Câu 28 : Muốn phân biệt đực hiện tượng liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu thì phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
A Phân tích kiểu hình ở đời con.
B Dùng đột biến gen để xác định.
C Tạo điều kiện xảy ra hoán vị.
D Dùng phương pháp lai phân tích.
- Câu 29 : Nếu dùng tác nhân đột biến tác động lên hạt phấn để gây đột biến, trường hợp nào sau đây chắc chắn rằng đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình?
A Đem hạt phấn nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.
B Đem hạt phấn cấy lên nhụy hoa của cây cùng loài.
C Đem hạt phấn cấy lên nhụy của hoa trên cùng một cây.
D Đem nuôi hạt phấn, sau đó lai với tế bào sinh dưỡng của cây cùng loài.
- Câu 30 : Cho các phát biểu sau về NST:1.Các loài đều có nhiều cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính.2.Số lượng NST đặc trưng cho từng loài, tuy nhiên số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.3.NST của các loài khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó.4.ở vi khuẩn đã có cấu trúc NST tương tự như ở tế bào nhân thực.5.NST có hình dạng và kích thước tương đối giống nhau ở các loài.6.Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho việc phân li và tổ hợp NST.7.NST có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.8.Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính.Những phát biểu đúng là?
A 2,3,6,7
B 1,2,4,5
C 2,4,6,8
D 3,5,6,7
- Câu 31 : Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể là:
A Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
B Đột biến và biến động di truyền.
C Di – nhập gen và đột biến.
D Di – nhập gen và biến động di truyền.
- Câu 32 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm cho các gen alen cùng nằm trên một NST?
A Mất đoạn
B Lặp đoạn
C Chuyển đoạn
D Đảo đoạn
- Câu 33 : Trong chuỗi thức ăn, bậc cao nhất đối với sinh vật tiêu thụ là bậc IV. Tại sao không có bậc V hoặc cao hơn?
A Do sinh vật tiêu thụ thường ăn nhiều loại con mồi và do đó tạo thành lưới thức ăn chứ không phải chuỗi thức ăn.
B Sinh vật tiêu thụ bậc IV quá lớn để không thể làm con mồi cho động vật khác.
C Sinh vật tiêu thụ bậc IV đã chiếm các lãnh thổ tối ưu nhất.
D Không đủ năng lượng để duy trì bậc dinh dưỡng thứ V.
- Câu 34 : Các phát biểu sau đây nói về đột biến số lượng NST:1.Sự kết hợp giữa loại giao tử thứ n + 1 với giao tử thứ n – 1 sẽ dẫn đến hợp tủ bình thường.2.Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.3.Trong chọn giống có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.4.Thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cơ thể bình thường.5.Cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.6.Các cơ thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính nên được ứng dụng tạo cây ăn quả không hạt như dưa hấu, nho, bắp.Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 35 : Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb sẽ cho tỉ lệ đời con có thể mang số alen trội và số alen lặn bằng nhau là bao nhiêu nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không có đột biến mới xảy ra?
A 227/648
B 324/648
C 64/648
D 1/648
- Câu 36 : Yếu tố nào sau đây được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?
A Vốn gen của quần thể.
B Kiểu gen của quần thể.
C Alen.
D Kiểu hình của quần thể.
- Câu 37 : Ở một giống lúa, alen A gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen a có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen AA, người ta thực hiện các bước sau:1.Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.2.Chọn các cây có khả năng kháng bệnh.3.Cho các cây có nhiễm tác nhân gây bệnh.4.Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
A 1,2,3,4
B 1,3,2,4
C 1,3,2
D 1,2,4
- Câu 38 : Giả sử trong quá trình tạo cừu Doly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, gen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có 2 alen, gen B quy định màu mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen b quy định màu mắt đen. Cừu cho nhân lông màu trắng (được tạo ra từ cừu mẹ có lông màu trắng với cừu bố có lông màu xám) có mắt màu đen. Cừu cho trứng có lông màu xám và mắt màu nâu.Có bao nhiêu phát biểu không đúng?1.Không xác định được màu lông của cừu đoly.2.Không xác định được màu mắt của cừu đoly.3.Cừu đoly sinh ra có lông màu trắng.4.Cừu đoly sinh ra có màu mắt đen.5.Cừu đoly có kiểu gen AaBb.6.Cừu cho trứng có kiểu gen aabb.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 39 : Ở một loài thực vật có 2n = 6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8.2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16.3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào II, phân bào I bình thường và các cặp NST khác không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường thì số loại giao tử được tạo ra là 80.4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này thành công đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35 : 1)3.Số trừơng hợp cho kết quả đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 40 : Điểm khác biệt lớn nhất giữa dòng năng lượng và dòng chất dinh dưỡng hóa học trong hệ sinh thái là:
A Lượng năng lượn lớn hơn nhiều so với lượng chất dinh dưỡng.
B Năng lượng được quay vòng còn chất dinh dưỡng thì không.
C Sinh vật luôn cần chất dinh dưỡng song chúng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
D Chất dinh dưỡng được quay vòng còn năng lượng thì không.
- Câu 41 : Theo dõi quá trình nhân đôi của một ADN người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi, ADN này không phải của loại nào dưới đây?
A Người
B Ruồi giấm
C E.coli
D Trùng roi.
- Câu 42 : Cho các hiện tượng sau:1.Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến nên protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.2.Vùng khổi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc nên không có khả năng gắn kết với ARNpolimeraza.3.Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn đến protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi nên không trở thành enzyme xúc tác.4.Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với protein ức chế.5.Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấy trúc và không có khả năng gắn kết với ARNpolimeraza.Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà môi trường không có Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Ở quy luật di truyền nào sao đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
A Di truyền theo dòng mẹ.
B Di truyền liên kết giới tính.
C Di truyền tương tác gen.
D Di truyền hoán vì gen.
- Câu 44 : Ở một loài thú, gen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Người ta tiến hành cho một con đực lông đen lai với một số con cái lông đen khác, ở đời con thu được tỉ lệ 9 con lông đen : 1 con lông trắng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Số cá thể cái lông đen đem lai là 4.
B Trong số cá thể cái có 2 con đồng hợp và 2 con dị hợp.
C Tỉ lệ các cá thể cái đem lai là 2 đồng hợp : 3 dị hợp.
D Tỉ lệ các cá thể cái đem lai là 3 đồng hợp : 2 dị hợp.
- Câu 45 : Nhiệt độ làm tách hai mạch đơn của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của các ADN có chiều dài bằng nhau: ADN1 = 370C, ADN2 = 700C, ADN3 = 530C, ADN4 = 870C, ADN5 = 460C. Trình tự xắp sếp các ADN nào dưới đây là đúng nhất khi nói đến tỉ lệ (A + T)/ tổng nucleotit của ADN nói trên theo thứ tự tăng dần?
A ADN4 → ADN2→ ADN3→ ADN5→ ADN1.
B ADN1 → ADN5→ ADN3→ ADN2→ ADN4.
C ADN1 → ADN2→ ADN3→ ADN4→ ADN5.
D ADN5 → ADN4→ ADN3→ ADN2→ ADN1.
- Câu 46 : Nếu r là tốc độ tăng trưởng riêng tức thời, b là tốc độ sinh sản riêng tức thời, d là tốc độ tử vong riêng tức thời của quần thể, thì công thức nào dưới đây là đúng khi quần thể tăng số lượng?
A r = b- d; b=d
B r= b-d và b>d
C r=d-b và b=d
D r=d-b và b<d
- Câu 47 : Cho các nhận xét sau:1.Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là đại phân tử axit nucleic và protein, đây là bằng chứng sinh học phân tử.2.Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa phân ly.3.Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.4.Lớp lông mao bao bọc trên cơ thể người là cơ quan thoái hóa.5.Đảo đại dương có nhiều loài đặc hữu hơn đảo lục địa.6.Đảo lục địa có thành phần loài tương tự như phần lục địa gần đó.7.Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.8.Đối với Dacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động lên toàn bộ quần thể chứ không tác động lên từng cá thể riêng lẻ.Các nhận xét đúng là:
A 1, 3, 5, 7
B 1, 4, 5, 6
C 2, 4, 5, 8
D 1, 3, 5, 8
- Câu 48 : Cho 4 cặp gen A/a, B/b, D/d và E/e, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai khác nhau nếu không kể đến vai trò của bố mẹ để đời con đồng tính?
A 265
B 648
C 656
D 686
- Câu 49 : Cho các cấu trúc di truyền quần thể sau:1.100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.2.100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội.3.100% các cá thể của quần thể có kiểu hình trội.4.xAA + yAa + zaa = 1, trong đó x2.z2 = ( y/2)2.5.0,08XAXA + 0,24XAXa + 0,18XaXa + 0,2XAY + 0,3XaY.6.0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa =1.Có bao nhiêu quần thể không tiến hóa?
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen