Bài tập trắc nghiệm Sinh lí thực vật có đáp án (mứ...
- Câu 1 : Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Không liên quan đến sự phân chia tế bào
B. Tác nhân kích thích không định hướng,
C. Có nhiều tác nhân kích thích.
D. Có sự vận động vô hướng
- Câu 2 : Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước
A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng
D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
- Câu 3 : Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu ?
A. (3),(4)
B. (1),(2),(3)
C. (2),(3),(4)
D. (1),(3),(4)
- Câu 4 : Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào ?
A. Cường độ ánh sáng bình thường, nhiệt độ bình thường, nồng độ CO2 bình thường, nồng độ O2 bình thường.
B. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường, nồng độ CO2 cao
C. Cường độ ánh sáng thấp, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 thấp
D. Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp
- Câu 5 : Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng:
A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A. trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước
B. một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH
C. pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp
- Câu 7 : Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về hô hấp ở thực vật
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 8 : Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là
A. ATP và NADPH
B. NADPH, O2
C. H2O; ATP
D. ATP và ADP , ánh sáng mặt trời
- Câu 9 : Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đày:
A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.
C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.
D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trường thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp.
- Câu 10 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hô hấp sáng giúp tăng lượng sản phẩm quang hợp
B. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách
C. phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không cần thiết
D. phân giải kị khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền electron
- Câu 11 : Khi nói về tính cảm ứng của thực vật, nhận định nào dưới đây là đúng
A. Tất cả các phản ứng của thực vật với kích thích từ môi trường đều diễn ra rất nhanh
B. Rễ cây luôn hướng sáng dương, ngọn cây luôn hướng sáng âm
C. Cây trinh nữ cụp lá khi bị va chạm là một kiểu hướng động.
D. ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường.
- Câu 12 : Ở thực vật có hoa, thụ tinh kép là hiện tượng cùng lúc nhân thứ nhất (giao tử được thứ nhất) thụ tinh với tế bào trúng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai (giao tử đực thứ hai) đến hợp nhất với nhân lưỡng bội ở trung tâm của túi phôi hình thành nên nhân tam bội (2n). Ý nghĩa sinh học của thụ tinh kép là:
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử)
B. Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
C. Nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của cây trong giai đoạn còn non
D. Tiết kiệm năng lượng ATP cho hoạt động thụ tinh.
- Câu 13 : Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 14 : Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
A. O2
B. glucozo
C. O2 và glucozo
D. Glucozo và H2O
- Câu 15 : Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng
A. Bình chứa hạt nảy mầm có nước nên que diêm không cháy được
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2, do hô hấp đã hút hết O2
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt
- Câu 16 : Những phát biểu nào dưới đây là đúng với các đặc điểm của nhóm thực vật C4?
A. I, IV,V
B. II, IV, V
C. I, II, III
D. III, IV, V.
- Câu 17 : Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm hạt trong nước khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào khối hạt sau đó nút kín bình và đặt bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi như thế nào trong 24 giờ?
A. Nhiệt độ trong bình tăng dần lên
B. Nhiệt độ trong bình giảm dần đi.
C. Nhiệt đột trong bình giữ nguyên
D. Nhiệt độ trong bình lúc đầu giảm, sau đó tăng lên.
- Câu 18 : Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng ở thực vật, cần có sự tham gia của yếu tố nào sau đây:
A. I, II, IV
B. II, IV
C. I, III, IV
D. I, IV
- Câu 19 : Nếu tảo lục quang hợp cung cấp CO2 tổng hợp với oxi nặng (18O) sau đó phân tích chỉ ra hợp chất duy nhất sau đây không có chứa (18O)
A. Glyceraldehit 3- phosphate (G3P)
B. Glucose
C. ribulose biphosphate (RuBP)
D. O2
- Câu 20 : Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM có điểm giống nhau là
A. sản phẩm đầu tiên là APG (axit photphoglixeric).
B. chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP (ribulozơ- 1,5 - điphotphat).
C. Tổng hợp chất hữu cơ theo chu trình Canvin.
D. diễn ra trên cùng một loại tế bào có chứa diệp lục.
- Câu 21 : Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 22 : Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
- Câu 23 : Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sản phẩm ổn định đâu tiên của chu trình Canvin có 6 cacbon.
B. Quang phân ly nước cung cấp oxi cho giai đoạn cố định CO2
C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH
D. Nếu không có NADPH từ pha sáng, glucose không được tham gia tổng hợp.
- Câu 24 : Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.
B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể.
C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.
D. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống.
- Câu 25 : Năng suất quang hợp của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4 vì ở thực vật C3
A. chuyển hóa vật chất chậm
B. có cường độ hô hấp mạnh
C. không thể sống ở nơi có ánh sáng mạnh.
D. có hiện tượng hô hấp sáng.
- Câu 26 : Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu được số liệu như sau:
A. 2→3→1→4
B. 4→1→2→3
C. 4→3→2→1
D. 1→2→3→4
- Câu 27 : Hô hấp ánh sáng xảy ra:
A. Ở thực vật C4
B. Ở thực vật CAM.
C. Ở thực vật C3.
D. Ở thực vật, C3, C4.
- Câu 28 : Trong các quá trình sau, có bao nhiêu quá trình diễn ra ở cả thực vật C3 và thực vật C4?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 29 : Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?
A. Rhizobium
B. Rubisco
C. Nitrogenase
D. Nitratereductase
- Câu 30 : Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện ở nhóm tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào mô giậu
B. Tế bào mô xốp
C. Tế bào lỗ khí
D. Tế bào biểu bì
- Câu 31 : Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông thủy tinh có nồng độ CO2ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian làm thí nghiệm, đo các thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiệm các nội dungsau:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 32 : Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?
A. Vi khuẩn cố định đạm
B. Thực vật tự dưỡng
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa
D. Động vật đơn bào
- Câu 33 : Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây chính xác?
A. Nước là nguồn cung cấp electron cho quá trình quang hợp xảy ra, khi tách electron từ nước, oxy được giải phóng.
B. Trong giai đoạn cố định CO2 của chu trình Calvin - Benson, rubisco được chuyển hóa thành APG.
C. Trong chuỗi vận chuyển điện tử quang hợp, nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electron cuối cùng.
D. Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2, các phân tử này đều tham gia vào chuỗi các phản ứng tối trong chất nền lục lạp.
- Câu 34 : Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (3) → (1)→ (4).
C. (3) → (2) → (1) → (4)
D. (3) → (1) → (2) → (4).
- Câu 35 : Vì sao lại sử dụng hạt đang nảy mầm trong thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2?
A. Hạt đang nảy mầm hô hấp sử dụng O2
B. Hạt đang nảy mầm trao đổi chất mạnh
C. Hạt đang nảy mầm xảy ra quá trình quang hợp mạnh
D. Hạt đang nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp mạnh thải CO2
- Câu 36 : Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thí nghiệm như hình vẽ sau:
A. Di chuyển về phía bên phải vì quá trình hô hấp thải ra O2 .
B. Di chuyển về bên phải vì quá trình hô hấp thải thải ra CO2 .
C. Không di chuyển vì lượng CO2 thải ra tương đương lượng O2 hút vào.
D. Di chuyển về bên trái vì quá trình hô hấp hút O2.
- Câu 37 : Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây?
A. Cây ngày ngắn.
B. Cây ngày dài.
C. Cây trung tính.
D. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính.
- Câu 38 : Ở nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?
A. Thực vật C3.
B. Thực vật C4.
C. Thực vật CAM.
D. Các nhóm có năng suất như nhau.
- Câu 39 : Nói về quá trình quang hợp ở thực vật, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 40 : Khi nói về quang chu kì ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Cây ngày dài thường ra hoa vào khoảng cuối mùa thu đầu mùa đông.
B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì là diệp lục.
C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì là phitôcrôm.
D. Sự ra hoa của tất cả các loài cây đều phụ thuộc vào quang chu kì
- Câu 41 : Ở cây mía, giai đoạn quang hợp thực sự tạo C6H12O6, là giai đoạn nào sau đây?
A. Chu trình C3 trong tế bào bao bó mạch.
B. Chu trình C4 trong tế bào mô giậu
C. Chu trình C3 trong tế bào mô giậu.
D. Quang phân li nước trong xoang tilacoit.
- Câu 42 : Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo cơ chế thụ động có đặc điểm
A. I, IV.
B. II, III.
C. I, III.
D. II, IV.
- Câu 43 : Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây là
A. làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.
B. trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.
C. bón vôi cho đất kiềm .
D. tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước
- Câu 44 : Khi nói về sinh trưởng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 45 : Khi nói về sinh trưởng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu
A. Hấp thụ nước theo cơ chế thẩm thấu, không cần năng lượng ATP.
B. Hấp thụ ion khoáng luôn cần có năng lượng ATP.
C. Quá trình hô hấp ở rễ có liên quan đến quá trình hấp thụ ion khoáng.
D. Hấp thụ ion khoáng phải gắn liền với hấp thụ nước.
- Câu 46 : Khi thực hiện thao tác ghép cành, vì sao người ta cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
A. Để hạn chế mất nước ở cành ghép.
B. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
C. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.C. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
D. Để tiết kiệm nguồn khoáng chất cung cấp cho lá.
- Câu 47 : Khi nói về hấp thụ nước của thực vật ở cạn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt động hô hấp của rễ ảnh hưởng đến hấp thu nước của rễ.
B. Nước đi từ dịch đất có thế nước cao vào tế bào lông hút có thế nước thấp.
C. Nồng độ ôxi trong đất giảm cây tăng hấp thu nước.
D. Trời lạnh cây hấp thu nước giảm.
- Câu 48 : Người ta đã tiến thành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các thao tác sau:
A. (1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2) .
B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5) .
C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) .
D. (2) → (3) → (4) → (1) → (5) → (6) .
- Câu 49 : Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2
B. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra; ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước,
C. Vì mọi thực vật đểu thực hiện pha tối vào ban đêm
D. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này.
- Câu 50 : Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. Do sự sinh trưởng đểu của hai phía cơ quan, trong khi đó các tê bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh han làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. Do sự sinh trưởng không đều cửa hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn iàm cho ca quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
- Câu 51 : Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 52 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 Vận chuyển các chất trong cây
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 Thoát hơi nước