Ôn tập Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên Việt Nam...
- Câu 1 : Tọa độ của điểm cực Tây của nước ta là:
A. 102030' Đ.
B. 102010' Đ.
C. 103009' Đ.
D. 102009' Đ.
- Câu 2 : Điểm cực Đông của nước ta có tọa độ là 109024'Đ nằm ở tỉnh nào?
A. Phú Yên.
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng.
D. Ninh Thuận.
- Câu 3 : Từ điểm cực Bắc xuống điểm cực Nam trên đất liền của nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?
A. 13 vĩ độ.
B. 16 vĩ độ.
C. 15 vĩ độ.
D. 14 vĩ độ.
- Câu 4 : Theo công ước của Liên hợp quốc năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế trên biển nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:
A. đường bờ biển.
B. ranh giới tiếp giáp lãnh hải.
C. ranh giới lãnh hải.
D. đường cơ sở.
- Câu 5 : Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển, thuộc phần lục địa kéo dài, có độ sâu khoảng:
A. 120 m.
B. 300 m.
C. 250 m.
D. 200 m.
- Câu 6 : Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam ở biển Đông có diện tích khoảng:
A. 1,5 triệu km2.
B. 1 triệu km2.
C. 2,5 triệu km2.
D. 2 triệu km2.
- Câu 7 : Với chiều dài 3260 km, đường bờ biển nước ta chạy dài từ:
A. Móng Cái đến Hà Tiên.
B. Quảng Ninh đến Phú Quốc.
C. Hải Phòng đến Cà Mau.
D. Hạ Long đến Rạch Giá.
- Câu 8 : Đường cơ sở ven đường bờ biển nước ta được xác định là đường
A. nối các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển.
B. tính từ mực nước lên xuống, trung bình của thủy triều.
C. nơi giới hạn của thủy triều xuống thấp nhất.
D. có chiều rộng 20 hải lí tính từ đường bờ biển trở ra.
- Câu 9 : Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm
A. thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. lượng mưa trong năm lớn.
C. độ ẩm không khí cao quanh năm.
D. có nền nhiệt cao.
- Câu 10 : Nước ta có truyền thống văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc nhờ có:
A. sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa.
B. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
C. giao nhau của các luồng di cư động, thực vật.
D. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc.
- Câu 11 : So với các nước cùng vĩ độ với Việt Nam như: Tây Á, Đông Phi, Tây Phi. Thiên nhiên nước ta khác hẳn là do nguyên nhân chính nào:
A. ảnh hưởng của biển Đông.
B. địa hình nước ta ¾ diện tích là đồi núi.
C. Việt Nam nằm trong khu vực Nhiệt đới gió mùa.
D. hình dạng kéo dài, hẹp ngang của lãnh thổ.
- Câu 12 : Trong các đặc điểm của vị trí địa lí và lãnh thổ của nước ta sau đây, yếu tố nào không thuận lợi cho sự phát triển kinh tế?
A. Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài trên 150 vĩ tuyến.
B. Vùng biển nước ta rộng, có thềm lục địa lớn.
C. Nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
- Câu 13 : Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là:
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. nhiệt đới khô.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. nhiệt đới ẩm.
- Câu 14 : Nước ta nằm trọn trong múi giờ số 7, điều này có ý nghĩa:
A. thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.
B. phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
C. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương.
D. tạo điều kiện để hội nhập quốc tế.
- Câu 15 : Thuận lợi do hình dạng hẹp ngang và kéo dài của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ.
B. thiên nhiên phân hoá đa dạng.
C. giao thông Bắc – Nam.
D. khoáng sản đa dạng, nhưng phân bố không đều.
- Câu 16 : Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối với nước ta là:
A. vùng đồng bằng sông Hồng.
B. vùng Đông Nam Bộ.
C. biển Đông.
D. vùng trung du và miền núi phía Bắc.
- Câu 17 : Đường biên giới quốc gia trên biển được phân định theo ranh giới của
A. vùng đặc quyền kinh tế.
B. vùng lãnh hải và đường phân định trên các vịnh.
C. vùng nội thủy
D. vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Câu 18 : Việt Nam là nước có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt thủy hải sản, nhờ có:
A. thị trường thế giới có nhu cầu ngày càng cao.
B. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
C. nhiều sông ngòi, kênh rạch.
D. nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt thuỷ hải sản.
- Câu 19 : Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:
A. nằm trong khu vực mà các quốc gia có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá, xã hội.
B. nằm trong khu vực rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
D. nằm trong khu vực tạo điều kiện cho nước ta dễ dàng giao lưu với các nước khác bằng đường bộ.
- Câu 20 : Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú?
A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
B. Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật, thực vật.
C. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
D. Nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
- Câu 21 : Chính phủ nước ta đã tuyên bố quy định đường cơ sở ven bờ vào ngày 12 tháng 11 năm 1982 để tính:
A. chiều rộng vùng biển nước ta.
B. chiều rộng của vùng nội thủy.
C. chiều rộng của vùng đất liền ra biển.
D. chiều rộng của vùng lãnh hải.
- Câu 22 : Nước ta có truyền thống văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc là hệ quả của:
A. sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa.
B. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc.
C. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
D. giao nhau của các luồng di cư động, thực vật.
- Câu 23 : Trên biển, người ta sử dụng đơn vị đo chiều dài là hải lí, vậy 1 hải lí tính ra mét là:
A. 1852 m.
B. 1850 m.
C. 1528 m.
D. 1285 m.
- Câu 24 : Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần Mặt Trời đi qua thiên đỉnh cách xa nhau nhất là
A. điểm cực Bắc.
B. điểm cực Đông.
C. điểm cực Nam.
D. điểm cực Tây.
- Câu 25 : Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới là
A. phải nhập nhiều hàng hoá, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
B. trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.
C. đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao di chuyển sang các nước phát triển.
D. chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
- Câu 26 : Đặc điểm địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và tạo nên:
A. phân hóa về đất theo đai cao.
B. phân hóa về thực vật.
C. phân hóa về khí hậu.
D. phân bậc rõ ràng.
- Câu 27 : Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ, được bồi đắp phù sa của:
A. sông Tiền và sông Hậu.
B. sông Ông Đốc và sông Cửa Lớn.
C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây.
D. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
- Câu 28 : Biển Đông của nước ta nằm trong vùng khí hậu:
A. xích đạo.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. ôn đới.
D. cận Xích đạo.
- Câu 29 : Gió mùa Đông Bắc hoạt động vào mùa
A. xuân.
B. hạ.
C. đông.
D. thu.
- Câu 30 : Đất đai ở đồng bằng duyên hải miền Trung có đặc điểm:
A. biển đóng vai trò chủ đạo.
B. đất mặn, đất phèn chiếm diện tích lớn.
C. do phù sa sông bồi đắp.
D. nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
- Câu 31 : Trong môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa, việc sử dụng có hiệu quả các loại đất nông nghiệp trước hết phải gắn chặt với:
A. quy mô diện tích.
B. tập quán canh tác của dân cư trong vùng.
C. cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
D. biện pháp thuỷ lợi và trồng rừng hợp lí.
- Câu 32 : Thời tiết vào mùa khô ở miền Bắc không khắc nghiệt như miền Nam là do:
A. có mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn.
B. có nguồn nước ngầm phong phú.
C. có thời tiết lạnh và mưa phùn vào cuối đông.
D. có sự điều tiết dòng chảy của các hồ thủy điện lớn.
- Câu 33 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua yếu tố nào?
A. Hải văn và sinh vật biển.
B. Khí hậu và khoáng sản biển.
C. Sự phân bố các đảo.
D. Sự lưu chuyển của các dòng biển nóng – lạnh.
- Câu 34 : Loại thiên tai nào dưới đây, không phải là ảnh hưởng của biển Đông đối với khu vực Trung Bộ?
A. Hiện tượng cát bay.
B. Sạt lở bờ biển.
C. Sương muối.
D. Bão.
- Câu 35 : Nguyên nhân gây trở ngại về mặt giao thông của vùng đồi núi là:
A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.
B. cơ sở hạ tầng thấp.
C. mật độ dân cư thấp.
D. nhu cầu đi lại ở vùng núi ít.
- Câu 36 : Vào mùa lũ, phần lớn diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập trên diện rộng vì:
A. địa hình đồng bằng này thấp nhất cả nước.
B. ảnh hướng của khí hậu cận xích đạo.
C. đồng bằng này không có hệ thống đê điều.
D. lượng mưa ở đồng bằng này cao nhất cả nước.
- Câu 37 : Một số đồng bằng ven biển mở rộng được là do:
A. ở những vùng có cửa sông lớn, lượng phù sa bồi đắp từ sông.
B. nơi có mực nước thủy triều thấp.
C. nơi có mưa nhiều.
D. khu vực bị sụt lún mạnh, tạo ra vùng đất bằng phẳng.
- Câu 38 : Phần ở giữa vùng đồng bằng ven biển là:
A. đồng bằng bồi tụ.
B. gò nhô lên, ngăn cát từ biển thổi vào.
C. vùng thấp trũng.
D. cồn cát, đầm phá.
- Câu 39 : Với nguồn tài nguyên thiên nhiên và những điều kiện tự nhiên thuận lợi, Biển Đông có vai trò rất quan trọng trong việc
A. phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
B. mở rộng lãnh thổ nước ta trên biển.
C. đánh bắt hải sản xa bờ.
D. phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng của quốc gia.
- Câu 40 : Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực:
A. sinh vật
B. khí hậu
C. cảnh quan ven biển
D. địa hình
- Câu 41 : Vì sao vào mùa đông, khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên lại là mùa khô?
A. Có gió mùa Tây Nam hoạt động quanh năm, nóng và khô.
B. Vì khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ không có gió mùa Đông Bắc thổi vào.
C. Do gió tín phong ở Bắc Bán Cầu thổi vào, bị dãy Trường Sơn và các cao nguyên phía Nam chặn lại, gây mưa ở vùng ven biển Trung Bộ, còn các vùng Nam Bộ và Tây Nguyên thì khô.
D. Bức xạ Mặt Trời tới khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ luôn luôn lớn.
- Câu 42 : Biên độ nhiệt năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam là do:
A. góc chiếu của tia sáng mặt trời.
B. sự suy yếu của gió mùa đông bắc.
C. độ cao và hướng của các dãy núi.
D. nước ta chủ yếu là đồi núi.
- Câu 43 : Kiểu thời tiết điển hình của khu vực đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ vào nửa sau của mùa đông ở nước ta là:
A. lạnh, ẩm, trời nhiều mây.
B. lạnh ẩm, mưa phùn.
C. lạnh, khô, trời âm u nhiều mây.
D. lạnh, ít mây, thời tiết khô ráo.
- Câu 44 : Mùa bão của nước ta
A. chậm dần từ Bắc vào Nam.
B. bắt đầu ở miền Trung rồi lan ra miền Bắc và miền Nam.
C. đồng đều ở khắp các vùng miền.
D. chậm dần từ Nam ra Bắc.
- Câu 45 : Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, có hướng:
A. Bắc - Nam.
B. Tây Bắc - Đông Nam.
C. Tây - Đông.
D. Đông Bắc - Tây Nam.
- Câu 46 : Đông Nam Bộ là vùng thể hiện rõ nhất dạng địa hình nào dưới đây?
A. Bán bình nguyên.
B. Núi cao.
C. Đồi trung du.
D. Đồng bằng.
- Câu 47 : Ở nước ta, khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa cc vùng ở miền núi là:
A. thiên tai (lũ quét, xói mòn, sạt lở đất) thường xuyên xảy ra.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc.
C. khan hiếm nguồn nước.
D. động đất dễ phát sinh tại các đứt gãy sâu.
- Câu 48 : Trong sự phát triển kinh tế của nước ta hiện nay, Biển Đông có vai trò quan trọng trong
A. phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng của quốc gia.
B. phát triển đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thuỷ hải sản.
C. mở rộng lãnh thổ nước ta trên biển.
D. cung cấp nhiều tài nguyên thiên nhiên.
- Câu 49 : Vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biển của nước ta:
A. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển, phòng chống ô nhiễm thiên tai.
B. tăng cường khai thác thuỷ sản xa bờ, nâng cấp đội tàu đánh bắt.
C. tăng cường việc nuôi trồng thuỷ sản, giảm việc đánh bắt xa bờ.
D. sử dụng phương tiện hiện đại trong khai thác thuỷ sản.
- Câu 50 : Ý nào dưới đây là khó khăn về mặt tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Tính không ổn định của thời tiết và khí hậu.
B. Bão lũ, trượt đất, hạn hán.
C. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
D. Xói mòn đất, rửa trôi ở vùng đồi núi thấp.
- Câu 51 : Càng vào phía Nam mùa mưa bão ở nước ta có xu hướng
A. tăng dần.
B. chậm dần.
C. biến động.
D. mạnh hơn.
- Câu 52 : Hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là
A. sông Kì Cùng – Bằng Giang.
B. sông Hồng.
C. sông Thái Bình.
D. sông Mê Công.
- Câu 53 : Nhận định nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa đồng bằng và miền núi nước ta?
A. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
B. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi, cao nguyên, chảy qua đồng bằng.
C. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
D. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
- Câu 54 : Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ là do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Ở đây có mùa khô sâu sắc, nhiệt độ cao, bốc hơi nhiều.
B. Phần lớn sông ngòi ở đây đều nhận nước từ bên ngoài lãnh thổ.
C. Phần lớn sông ở đây đều ngắn, độ dốc lớn.
D. Sông chảy trên đồng bằng thấp, phẳng lại đổ ra biển bằng nhiều chi lưu.
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sự tương quan về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Địa lý 11
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 4 Thực hành Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 5 Một số vấn đề của châu lục và khu vực
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 6 Hợp chủng quốc Hoa Kì
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 7 Liên minh châu Âu
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 8 Liên bang Nga
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Ôn tập phần A
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 11 Khu vực Đông Nam Á