Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 1 năm 2019 - T...
- Câu 1 : Diều của các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa?
A. Tuyến nước bọt
B. Thực quản
C. Khoang miệng
D. Dạ dày
- Câu 2 : Loại ARN nào mang bộ ba đối mã:
A. mARN
B. ARN của vi rút
C. tARN
D. rARN
- Câu 3 : Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
A. phiên mã
B. nhân đôi ADN
C. dịch mã
D. sau phiên mã
- Câu 4 : Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở:
A. Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen
B. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn của các cặp NST tương đồngtrong quá trình giảm phân
C. Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng
D. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh.
- Câu 5 : Trong các mức xoắn của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính
A. 30 nm
B. 700 nm
C. 11 nm
D. 300 nm
- Câu 6 : Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
B. Các alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
C. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
D. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
- Câu 7 : Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định một sản phẩm xác định được gọi là:
A. ARN
B. cacbohydrat
C. gen
D. peptit
- Câu 8 : Gen đa hiệu là:
A. một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
B. một tính trạng do nhiều gen tương tác với nhau để cùng quy định
C. một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại protein
D. gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau
- Câu 9 : Tần số đột biến trung tính của từng gen khoảng:
A. 10-6 – 10-4
B. 10-7 - 10-5
C. 10-8 – 10-6
D. 10-5 – 10-3
- Câu 10 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A. Có hiện tượng di truyền chéo
B. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau
C. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX
D. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
- Câu 11 : Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:
A. Trội lặn hoàn toàn
B. Chất lượng
C. Số lượng
D. Trội không hoàn toàn
- Câu 12 : Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là:
A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể
B. Sự tái tổ hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng
C. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể trong giảm phân
D. Sự phân ly cùng nhau của các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng
- Câu 13 : Cho các đặc điểm sau:1.Hình túi, được tạo thành từ nhiều tế bào
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 14 : Cho các đặc điểm sau: Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen trên NST Y có đặc điểm là:
A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể cái
B. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
C. Có hiện tượng di truyền chéo
D. Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY
- Câu 15 : Cho các thông tin sau đây:1.mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
A. 1 và 3
B. 2 và 4
C. 1 và 4
D. 2 và 3
- Câu 16 : Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?
A. Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế
B. Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac và là nơi để ARN Polimeraza bám và khởi đầu phiên mã
C. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để protein ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã
D. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozo có trong môi trường
- Câu 17 : Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?1.Tạo lực hút đầu trên.
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (3) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (1), (2) và (4)
- Câu 18 : Trong một gia đình, gen ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
A. Ti thể của bố
B. Nhân tế bào của cơ thể mẹ
C. Ti thể của bố hoặc mẹ
D. Ti thể của mẹ
- Câu 19 : Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
- Câu 20 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 3/256
B. 3/64
C. 9/64
D. 27/64
- Câu 21 : Với 3 loại nucleotit A, G, U có thể hình thành tối đa bao nhiêu loại codon mã hóa axit amin?
A. 27
B. 8
C. 25
D. 24
- Câu 22 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 5%
B. 7,5%
C. 15%
D. 2,5%
- Câu 23 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm phát sinh gen mới.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 24 : Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. ♀ XWXw × ♂ XWY
B. ♀ XWXw × ♂ XwY
C. ♀ XWXW × ♂ XwY
D. ♀ XwXw × ♂ XWY
- Câu 25 : Ở đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?1.Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng.Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
A. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng
B. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ
- Câu 27 : Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADNĐột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 28 : Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?I. Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 29 : Một gen có 1600 cặp nucleotit và số nu loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 310 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?1.Mạch 1 của gen có G/X = 1/2
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 30 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe × AaBbDdEe?1.Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 cặp gen A, a và B, b quy định; kích thước cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao: 4 hoa trắng thân thấp: 3 cây hoa trắng, thân cao. Biết không có đột biến gen và hoán vị gen. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 32 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P) thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?1.Đời F1 có 8 loại kiểu gen
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 33 : Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \)♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả F1?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
- Câu 34 : Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa trắng. F1 tự thụ thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ; 2/4 cây hoa hồng; 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?Quy ước gen: AA:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen