Đề thi thử THPT QG môn Sinh - Sở GD& ĐT Vĩnh Phúc...
- Câu 1 : Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống nho cho quả to, không có hạt.
(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
Những thành tựu có ứng dụng công nghệ gen làA (2), (4), (6).
B (1), (3), (5), (7).
C (1), (2), (4), (5).
D (3), (4), (5), (7).
- Câu 2 : Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.Số nhận định đúng là:
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb × ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên?
A Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1.
B Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắng.
C Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng.
D Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
- Câu 4 : Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?QT 1: 1AA; QT 2: 0,5AA : 0,5Aa; QT 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; QT 4: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
A 1 và 2.
B 2,3 và 4.
C 1 và 3
D 1 và 4.
- Câu 5 : Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen \({{Ab} \over {aB}}{\rm{Dd}}\) thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm phân I, cả hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?
A ABD, aB, ab, Abd.
B ABdd, aBDD, ab, Ab
C AB, aB, abDD, Abdd.
D ABDD, aB, ab, Abdd.
- Câu 6 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen nằm trên NST thường. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ
A 2/32
B 3/16
C 1/2
D 3/4
- Câu 7 : Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3vì
A nhu cầu nước cao.
B điểm bù CO2 cao.
C điểm bão hòa ánh sáng thấp.
D không có hô hấp sáng.
- Câu 8 : Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen \({{Ab} \over {aB}}\) thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử AB và aB lần lượt chiếm tỉ lệ là
A 20% và 30%.
B 40% và 10%.
C 5% và 45%
D 10% và 40%.
- Câu 9 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \({{Ab} \over {aB}}X_E^DX_e^d \times {{Ab} \over {ab}}X_E^dY\) , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang kiểu hình A- B-\(X_E^dX_e^d\) chiếm tỉ lệ
A 18,25%.
B 12,5%.
C 7,5%.
D 22,5%.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 11 : Sinh đẻ có kế hoạch ở người không gồm biện pháp điều chỉnh
A sinh con trai hay con gái.
B thời điểm sinh con.
C số con.
D khoảng cách sinh con.
- Câu 12 : Cho phép lai \({{AB} \over {ab}} \times {{Ab} \over {aB}}\) , tính theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen \({{Ab} \over {Ab}}\) chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%.
A 4%
B 10%.
C 16%.
D 40%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen