- Khí quyển
-   Câu 1 :  Khối khí nào có ký hiệu là Tm?  A Khối khí chí tuyến hải dương B Khối khí xích đạo hải dương C Khối khí cực lục địa D Khối khí chí tuyến lục địa 
-   Câu 2 :  Lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất, phần lớn sẽ được:  A Hấp thụ bởi khí quyển B Mặt đất phản hồi vào không gian C Bề mặt Trái Đất hấp thụ D Phản hồi về không gian 
-   Câu 3 :  Khái niệm chính xác nhất về khí quyển là :  A Khoảng không bao quanh Trái Đất B Lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời C Quyển chứa tòan bộ chất khí ở mọi nơi trên Trái Đất D Lớp không khí nằm trên bề mặt Trái Đất đến độ cao khoảng 500km 
-   Câu 4 :  Gió Tín Phong ở Nam bán cầu thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo theo hướng:Gió Tín phong (Mậu dịch) có hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam (sgk Địa lí 10 trang 45)=> chọn A   A Đông Nam B Tây Bắc C Đông Bắc D Tây Nam 
-   Câu 5 :  Loại gió nào sau đây không được gọi là gió địa phương  A Gió đất, gió biển B Gió mùa C Gió phơn D Gió núi, gió thung lũng 
-   Câu 6 :  Mưa thường xảy ra ở  A khu vực áp cao B khu vực áp thấp C Dọc các frông D khu áp thấp và dọc các frông 
-   Câu 7 :  Gió Tây ôn đới ở Nam bán cầu thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới theo hướng:  A Đông Bắc B Tây Nam C Đông Nam D Tây Bắc 
-   Câu 8 :  Gió Fơn là gió:  A Từ sườn đón gió mát ẩm thổi sang sườn khuất gió trở nên khô nóng B Từ trên cao thổi xuống thấp nên nhiệt độ tăng dần theo tiêu chuẩn giảm theo độ cao C Từ thung lũng thổi lên sườn núi vào ban ngày và từ sườn núi xuống thung lũng sườn bên kia vào ban đêm D Gây ra bởi sự chênh lệch khí áp giữa hai bên sườn núi 
-   Câu 9 :  Vùng nào sau đây không xuất hiện gió mùa:  A Nam Á B Tây Phi C Đông Nam Á D Đông Nam Hoa Kì 
-   Câu 10 :  Khu vực có mưa nhiều nhất trên trái đất là:  A Cực B Chí tuyến C Xích đạo D Ôn đới 
-   Câu 11 :  Các khối khí chính trên Trái đất lần lượt từ cực về xích đạo là:  A Bắc cực, nam cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo B Nam cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo C Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo D Bắc cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo 
-   Câu 12 :  Khu vực có nhiệt độ cao nhất trên bề mặt đất là ở:  A Xích đạo B Lục địa ở xích đạo C Chí tuyến D Lục địa ở chí tuyến 
-   Câu 13 :  Khác với khu khí áp cao, lượng mưa ở các khu khí áp thấp thường:  A Lớn B Nhỏ C Rất nhỏ D Trung bình 
-   Câu 14 :  Không khí nằm 2 bên của Frông có sự khác biệt cơ bản về:  A Tính chất vật lí B Thành phần không khí C Tốc độ di chuyển D Độ dày 
-   Câu 15 :  Tính chất chung của gió Mậu Dịch là:  A Nóng ẩm B Lạnh khô C Khô nóng D Lạnh ẩm 
-   Câu 16 :  Câu nào sau đây chưa chính xác?  A Trên mỗi bán cầu có 2 frông căn bản là FA và FP. B Frông là mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác nhau về tính chất vật lí. C Khối khí xích đạo Bắc bán cầu và Nam bán cầu gặp nhau tạo thành dải hội tụ nhiệt đới bởi cả 2 khối khí này đều nóng ẩm, chỉ khác nhau về hướng gió. D Các khối khí đều được chia thành 2 kiểu hải dương (m) và lục địa (c). 
-   Câu 17 :  Câu nào dưới đây chưa chính xác?  A Biên độ nhiệt năm tăng từ xích đạo về hai cực B Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục địa C Càng lên cao nhiệt độ càng giảm. D Đại dương có biên độ nhiệt lớn hơn lục địa 
-   Câu 18 :   Hai đai áp hình thành chủ yếu do yếu tố nhiệt độ là:  A Áp thấp xích đạo và áp cao chí tuyến B Áp thấp xích đạo và áp cao cực C Áp thấp ôn đới và áp cao cực D Áp thấp xích đạo và áp thấp ôn đới 
-   Câu 19 :  Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là:  A Không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng B Không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng C Không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng D Không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng 
-   Câu 20 :  Gió mùa mùa hạ  là loại gió:  A Thổi từ cực về vùng ôn đới B Thổi từ đại dương vào đất liền vào mùa hạ C Thổi từ lục địa ra đại dương D Thổi từ biển vào đất liền vào ban ngày 
-   Câu 21 :  Ngăn cách khối khí ôn đới và chí tuyến là:  A Hội tụ nhiệt đới B frông nội chí tuyến C frông địa cực D frông ôn đới 
-   Câu 22 :  Nhận xét nào dưới đây đúng?  A Càng xuống vĩ độ thấp góc nhập xạ càng giảm dần. B Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về 2 cực C Vĩ độ càng cao biên độ nhiệt năm càng nhỏ. D Nếu góc chiếu của tia sáng Mặt Trời càng nhỏ thì lượng nhiệt nhận được càng lớn. 
-   Câu 23 :  Nhiệt độ trung bình năm ở nửa cầu Bắc như thế nào?  A Tăng dần theo vĩ độ B Giảm dần theo vĩ độ C Từ xích đạo về chí tuyến tăng dần còn từ chí tuyến về cực thì giảm dần D Từ xích đạo về chí tuyến thì giảm dần sau đó tăng dần 
-   Câu 24 :  Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí:  A Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa B Chí tuyến hải dương và xích đạo C Bắc xích đạo và Nam xích đạo D Chí tuyến lục địa và xích đạo 
-   Câu 25 :  Khu vực có mưa nhiều thường nằm ở:  A Sâu trong lục địa B Miền có gió mậu dịch C Miền có gió mùa D Miền có gió địa phương 
-   Câu 26 :  Khu vực nội chí tuyến biên độ nhiệt nhỏ không phải là do  A Chênh lệch độ dài ngày đêm nhỏ B Chênh lệch góc chiếu sáng trong năm nhỏ C Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mùa nhỏ D Chênh lệch diện tích lục địa so với đại dương nhỏ 
-   Câu 27 :  Gió mậu dịch còn có tên khác là Tín phong là do:  A Gió thổi quanh năm, hướng thay đổi theo mùa B Gió thổi đều đặn theo hướng gần như cố định C Gió thuận lợi cho các hoạt động đi biển D Cách đặt tên của các nước châu Á 
-   Câu 28 :  Những vùng sâu trong lục địa thường có mưa rất ít là do:  A Chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô nóng B Ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến C Không có gió từ đại dương thổi vào D Mưa do ngưng kết hơi nước tại chỗ 
-   Câu 29 :  Nhận xét nào không đúng về ảnh hưởng của dòng biển đến lượng mưa?  A Không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước B Gió mang theo hơi nước từ các dòng biển nóng gây mưa cho vùng ven bờ C Hơi nước từ dòng biển lạnh không bốc lên được do nhiệt độ thấp D Ven dòng biển lạnh, hơi nước ngưng tụ gây mưa lớn 
-   Câu 30 :  Cơ chế hình thành gió phơn là  A Từ gió khô nóng vượt qua dãy núi thành gió khô nóng hơn B Từ gió mát ẩm vượt qua dãy núi trở thành khô và nóng, sau khi đã gây mưa ở sườn đón gió C Từ gió mát ẩm thành gió khô nóng sau khi thổi qua vùng miền núi rộng lớn D Từ gió mát ẩm vượt qua dãy núi trở thành khô và rất nóng sau khi đã gây mưa ở sườn đón gió nhiệt độ tăng dần từ đỉnh núi xuống chân núi 
-   Câu 31 :  Một số nơi như Na-mip, Ca-la-ha-ri mặc dù ven đại dương nhưng mưa rất ít do:  A Dòng biển nóng B Dòng biển lạnh C Khí áp cao D Khí áp thấp 
-   Câu 32 :  Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất là do:  A Sự thay đổi độ ẩm B Sự thay đổi của hướng gió mùa C Sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương D Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm 
-   Câu 33 :  Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ thấp về các vĩ độ cao chủ yếu do:  A Càng lên vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít B Càng lên vĩ độ cao thì góc nhập xạ càng nhỏ C Càng lên vĩ độ cao diện tích lục địa càng tăng dần D Càng lên vĩ độ cao càng có nhiều dòng biển lạnh 
-   Câu 34 :  Khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất không phải là ở xích đạo (mà ở vùng chí tuyến bán cầu Bắc) chủ yếu do:  A Xích đạo là vùng có nhiều rừng B Xích đạo quanh năm có góc nhập xạ lớn C Tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo nhỏ, mưa nhiều D Khu vực xích đạo có tầng đối lưu dày 
-   Câu 35 :  Nhiệt độ tại chân sườn núi đón gió mát, ẩm là 22oC; biết dãy núi cao trung bình 3.200m, hỏi nhiệt độ tại chân sườn núi bên kia là bao nhiêu?  A 38oC B 30,5oC C 34,8oC D 32,6oC 
-   Câu 36 :  Việt Nam nằm trong khoảng vĩ độ từ 8o34’ đến 23o23’B cho nên thường xuyên nằm trong khối khí:  A A và P B P và E C P và T D T và E 
-   Câu 37 :  Trong ngày nắng, nhiệt độ cao nhất thường rơi vào thời điểm  A Khoảng 8 -9 giờ B Khoảng 11 -12 giờ C Khoảng 13 – 14 giờ D Khoảng 16 – 17 giờ 
-   Câu 38 :  Bản chất gió mùa hạ ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á có nguồn gốc hình thành từ loại gió nào sau đây?  A Gió mậu dịch bán cầu Bắc B Gió mậu dịch bán cầu Nam C Gió Tây ôn đới bán cầu Bắc D Gió Tây ôn đới bán cầu Nam 
-   Câu 39 :  Khu vực nào ở Việt Nam có gió fơn hoạt động mạnh nhất:  A Tây Nguyên B Đồng bằng Bắc Bộ C Bắc Trung Bộ D Tây Bắc 
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
