Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Vì sao tập tính học được ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
A Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao
B Vì sống trong môi trường phức tạp.
C Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
D Vì có nhiều thời gian để học tập.
- Câu 2 : Sinh trưởng sơ cấp của cây là
A sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
B sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
C sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh bên.
D sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh bên.
- Câu 3 : Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì
A làm giảm năng suất của cây sử dụng lá
B không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đối với người và động vật.
C làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
D làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.
- Câu 4 : Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà
A ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
B con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.
C con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
D ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian (ở côn trùng là nhộng) ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
- Câu 5 : Tại sao cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối (khi ánh sáng yếu) sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá natri, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
B Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
C Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá kali, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
D Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá oxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
- Câu 6 : Đặc điểm không đúng khi nói về nguyên nhân sử dụng phương pháp chiết cành đối với những cây ăn quả lâu năm là
A để tránh sâu bệnh gây hại.
B rút ngắn thời gian sinh trưởng.
C sớm cho thu hoạch.
D biết trước đặc tính của quả ở thế hệ con.
- Câu 7 : Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ 2 thành phần chính là
A ADN và ARN
B ADN và prôtêin histon.
C ARN và prôtêin histon
D Axit nuclêic và prôtêin.
- Câu 8 : Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân nếu ở kỳ sau của giảm phân 2 các NST kép đều không phân li thì
A mỗi giao tử có bộ NST (n+1).
B Tạo ra các giao tử có bộ NST n kép là AABB, AAbb.
C tạo ra giao tử có bộ NST n đơn là AB, Ab.
D không tạo ra giao tử hoặc giao tử bị chết.
- Câu 9 : Một nhà khoa học muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có trong tay hai ống nghiệm chứa:Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X.Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể truyền đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y.Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa học tạo ra ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển?
A Hoà hai ống nghiệm với nhau và cho vào enzim ligaza
B Cho enzim cắt giới hạn X vào ống nghiệm 2; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi kích thích CaCl2 hoặc xung điện cao áp.
C Cho enzim cắt giới hạn Y vào ống nghiệm 1; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi cho vào enzim ligaza.
D Hoà hai ống nghiệm với nhau đồng thời kích thích CaCl2 hoặc xung điện cao áp.
- Câu 10 : Cho các phát biểu sau: (1) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.(2) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không bị giới hạn.(3) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.(4) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.Theo phương diện lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng:
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 11 : Cho các phát biểu về khu sinh học trên cạn.(1) Mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới.(2) Các khu sinh học phân bố theo vĩ độ giảm dần là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá theo mùa → Rừng mưa nhiệt đới.(3) Trong các khi sinh học trên cạn, trên cùng 1 đơn vị diện tích, rừng mưa nhiệt đới có sinh khối lớn nhất.(4) Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng ôn đới.Số phát biểu đúng là:
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 12 : ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng?(1) Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau.(2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.(3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza.(4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái bản.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 13 : Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.(5) Ở người bệnh pheninketo niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định. Nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em bị bệnh sẽ bị thiểu năng trí tuệ.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 14 : Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây?(1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.(2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.(4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.(5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.(6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi.(7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản.
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 15 : Cho các thông tin sau:(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái. (2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.(3) Tập tính và tập quán hoạt động. (4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.Số lượng các nhân tố có ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 16 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 17 : Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong các phát biểu sau đây(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.(2) Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp là 5/6.(3) Cho 1 cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng đồng hợp lặn là 1/4.(4) Màu sắc hoa do 2 gen alen tác động theo kiểu át chế trội quy định.Có bao nhiêu câu đúng?
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: \({{{\rm{AB}}} \over {{\rm{ab}}}}\)DdEEee x \({{{\rm{Ab}}} \over {{\rm{aB}}}}\)ddEEe, biết quá trình giảm phân ở bố lẫn mẹ xảy ra hoàn toàn bình thuờng và không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen di hợp về tất cả các gen trong quần thể của loài trên là:
A 18
B 9
C 10
D 12
- Câu 19 : Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen.Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 20 : Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): Aa\({{{\rm{Bd}}} \over {{\rm{bD}}}}\) XEY x aa \({{{\rm{bd}}} \over {{\rm{bd}}}}\) XEXe.(1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình.(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực.(3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.(4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%.Các phát biểu đúng là
A (1), (2).
B (3), (4).
C (1), (2), (4).
D (2), (3), (4).
- Câu 21 : Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người con trai tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình thường, sinh ra một đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong gia đình này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau:(1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới.(2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh.(3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp.(4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5.(5) Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6.Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không chính xác là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen