Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của Sở giáo...
- Câu 1 : ĐỀ HÀ NAMĐiểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN ở tế bào nhân thực(TBNT) là:
A ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit.
B ADN ở tế bào nhân sơ có dạng mạch vòng còn ADN ở tế bào nhân thực có dạng mạch thẳng.
C Đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân sơ là A, U, G, X.
D Các bazo nito giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazo nito của tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
- Câu 2 : Trong mối tướng quan giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi và không có hại. Mối quan hệ giữa nhạn bể và cò khi chúng làm tổ chung được biểu hiện như thế nào?
A 0/+
B -/-
C +/-
D +/+
- Câu 3 : Trong quy trình chuyển gen, tế bào nhận thưởng được sử dụng là vi khuẩn E.coli vì E.coli sinh sản rất nhanh (khoảng 30’lại nhân đôi một lần). Việc sinh sản nhanh của tế bào chủ E.coli mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A Tạo ra nhiều biến dị có nghĩa.
B Sau 12 giờ, từ 1 tế bào bạn đầu có thể tạo ra 16 triệu tế bào.
C Lượng gen mong muốn được tăng nhanh, sản xuất được nhiều sản phẩm tương ứng.
D Tiết kiệm được thời gian và nguyên liệu nuôi dưỡng.
- Câu 4 : Cho cây thân cao lai với cây thân cao thu được F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Để khẳng định cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện:
A Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
B Tính trạng do một cặp gen quy định.
C Bố mẹ phải thuần chủng.
D Mỗi gen chỉ có hai alen.
- Câu 5 : Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng:
A Cạnh tranh giữa các loài.
B Đấu tranh sinh tồn.
C Cạnh tranh cùng loài.
D Khống chế sinh học.
- Câu 6 : Loài có Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài có gốc Châu Âu 2n = 50 và bộ NST của loài có gốc Châu Mỹ 2n = 70. Loài có Spartina được hình thành bằng con đường:
A Lai xa và đa bội hóa.
B Tự đa bội hóa.
C Lai tế bào
D Sinh thái.
- Câu 7 : Cho các nhân tố sau: (1) chọn lọc tự nhiên;(2) giao phối ngẫu nhiên;(3) giao phối không ngẫu nhiên;(4) các yếu tố ngẫu nhiên;(5) đột biến;(6) di – nhập gen.Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể:
A (1) và (4)
B (1) và (5)
C (3) và (4)
D (2) và (3)
- Câu 8 : Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau:Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưới thức ăn trên là:
A Diều hâu
B Trăn, diều hâu
C Diều hâu, chim gõ kiến
D Trăn
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?
A Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X.
B Trên nhiễm sắc thể giới tính X có một số gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
C Trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ có gen quy định giới tính nữ.
D Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen quy định giới tính.
- Câu 10 : Trong số các loại sau, loại nào không phải là sinh vật sản xuất?
A Ngô
B Dây tơ hồng
C Tảo lara
D Lúa
- Câu 11 : Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở câp độ phân tử.
B Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleoxôm
C Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
D Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và protein.
- Câu 12 : Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A Quần thể biểu hiện tính đa hình.
B Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
C Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
D Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
- Câu 13 : Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?
A Tập hợp các con mối sống trong tổ mối ở góc vườn.
B Tập hợp cá sống trong vườn quốc gia Tam Đảo.
C Tập hợp cá sống ở Hồ Tây.
D Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 14 : Có bao nhiêu bệnh, hội chứng bệnh sau đây ở người do đột biến gen gây ra? (1) hội chứng Đao;(2) bệnh bạch tạng;(3) bệnh hồng cầu hình liềm;(4) hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải(AIDS).
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 15 : Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi. Nguyên nhân là do:
A Mã di truyền có tính thoái hóa.
B Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C Mã di truyền có tính phổ biến.
D Mã di truyền là mã bộ ba.
- Câu 16 : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
A Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
C Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng.
D Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.
- Câu 17 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò:
A Kết thúc quá trình phân mã của các gen cấu trúc.
B Quy định tổng hợp enzim phân giải lactozo.
C Khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D Quy định tổng hợp protein ức chế.
- Câu 18 : Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Kiểu phân bố theo nhóm rất phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau.
B Các cây thông trong rừng thông thuộc kiểu phân bố theo nhóm.
C Sự phân bố cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
D Kiểu phân bố ngẫu nhiên rất ít gặp, xuất hiện trong môi trường sống đồng nhất, các cá thể trong quần thể không có sự cạnh trnah gay gắt.
- Câu 19 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai đực AaBb x cái AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A 4 và 12
B 9 và 12
C 9 và 6
D 12 và 4
- Câu 20 : Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem là một loài mới vì :
A Cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây lưỡng bội.
B Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây lưỡng bội.
C Cây tứ bội giao phấn được với cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ.
D Cây tứ bội có sự khác biệt với cây lưỡng bội về số lượng nhiễm sắc thể.
- Câu 21 : Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây là sai?
A Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
B Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
C Xác sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp bang được gọi là hóa thạch.
D Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng cách phân tích các đồng vị phóng xạ.
- Câu 22 : Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc một là 10%, của sinh vật tiêu thụ bậc hai là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc hai tích tụ được là:
A 12.106
B 8.106
C 18.104
D 15.105
- Câu 23 : Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. Theo lý thuyết, trong số các giao tử do cơ thể có kiểu gen Dd tạo ra, có các giao tử với tỉ lệ tương ứng sau:
A ABD = abD = ABd = abd = 6,25%.
B AbD = aBD = Abd = aBd = 12,5%
C ABD = abD = ABd = abd = 12,5%.
D AbD = aBD = Abd = aBd = 6,25%.
- Câu 24 : Ở mèo, kiểu gen AA cho lông đen, aa cho lông hung, Aa cho lông tam thể; cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các phép lai nào sau đây không tạo ra mèo tam thể:(1) XaXa x XAY; (2) XaXa x XaY;(3) XAXA x XAY-;(4) XAXA x XaY;(5) XAXa x XAY;(6) XAXa x XaY.
A (2) và (4)
B (1) và (3)
C (2) và (3)
D (5) và (6)
- Câu 25 : Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quyết định, tính trạng hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A 75% vàng; 25% xanh.
B 100% hoa màu xanh.
C 100% hoa vàng.
D Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh.
- Câu 26 : Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có thể tạo ra các kiểu giao tử sau:
A BD, Bd, bD, BDd, bDd, BO, bO.
B BDd, Bdd, BDD, BO.
C BD, Bd, bD, bd.
D BDD, BO, bdd, bO.
- Câu 27 : Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA : 0,40Aa : 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là:
A Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.
B Tần số alen a lớn hơn tần số alen A.
C Tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn.
D Quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- Câu 28 : Cho các thông tin về đột biến sau đây:(1) xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch; (2) làm thay đổi số lượng gen trên NST;(3) làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN ;(4) làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.Các thông tin nói về đột biến gen:
A (1) và(2)
B (1) và (4)
C (2) và (3)
D (3) và (4)
- Câu 29 : Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thể hiện lai phân li theo kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi:
A Hai cặp gen liên kết.
B Một cặp gen di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
C Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ.
D Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
- Câu 30 : Cho các biện pháp sau: (1) đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen; (2) làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen; (3) gây đột biến đa bội ở cây trồng; (4) cấy truyền phôi ở động vật. Có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng cách nào?
A (1) và (3)
B (3) và (4)
C (2) và (4)
D (1) và (2)
- Câu 31 : Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd x AABbDD tạo ra F1 có hệ số AABBDD chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 32 : Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3 alen khác nhau IA,IB,IO với tần số tương ứng lần lượt là 0,4; 0,3 và 0,3. Tỉ lệ người có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là:
A 24%; 27%, 40% và 9%
B 20%; 15%; 50% và 15%
C 40%; 30%; 0% và 30%
D 40%; 27%; 24% và 9%
- Câu 33 : Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA: 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa
B 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa
D 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
- Câu 34 : Từ một phân tử ADN có khối lượng 3x104đvC đã tái bản tạo ra các ADN có tổng khối lượng là 48× 104đvC. Số mạch đơn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường là:
A 31
B 14
C 30
D 15
- Câu 35 : Kĩ thuật di truyền được thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì:
A Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
B Các gen ở thực vật không chứa intron.
C Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế ào thực vật.
D Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn tạo ra F1 gồm toàn cây quả bầu dục. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2 gồm 768 cây quả tròn và 990 cây quả bầu dục. Theo lý thuyết, các cây quả bầu dục ở F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ:
A 1 :2 :1 : 2 : 1 :2
B 1 : 2 : 4 : 2
C 9 : 3 : 3 : 1
D 1:2:1:2:1
- Câu 37 : Cho một cây tự thụ phấn đời F1 thu được 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 38 : Ở một loài cây, lai hai cây hoa trắng thuần chủng(P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn tạo ra F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây M là:
A AAbb hoặc aaBb
B aabb hoặc AABB
C AaBB hoặc AABb
D Aabb hoặc aaBb
- Câu 39 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?(1) khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể ;(2) quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên khá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể;(3) quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể; (4) quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A 59%
B 66%
C 51%
D 1%
- Câu 41 : Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:(1) đột biến lặp đoạn NST;(2) đột biến chuyển đoạn NST;(3) đột biến mất đoạn NST;(4) đột biến đảo đoạn NST. Phương án đúng là:
A 2, 4
B 1, 2
C 1, 3
D 2, 3
- Câu 42 : Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?
A Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
B Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
C Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
D Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại(trung tính) .
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen