Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A Mất đoạn
B Dị bội
C Đa bội
D Chuyển đoạn
- Câu 2 : Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A Điều kiện địa lý không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể.
B Hình thành loài mới thường gắn với sự hình hành các đặc điểm thích nghi.
C Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
D Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới.
- Câu 3 : Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
A ARN
B ADN
C Protein
D ADN và protein
- Câu 4 : Trong các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.(2) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.(3) Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.(4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 5 : Những cơ quan thoái hóa không có chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Xét các giải thích sau đây(1) Các gen lặn quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn(2) Gen quy định cơ quan thoái hóa thường không có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.(3) Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này.(4) Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng.Có mấy giải thích trên là đúng
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 6 : Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giốngTrong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A 1-e, 2-d, 3-c ,4-a, 5-b.
B 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e.
C 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d
D 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b.
- Câu 7 : Cho biết gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:(1) AaBb x AAbb (2)AaBb x AABb (3)AaBb x Aabb (4)AaBb x AABB (5)AaBB x aaBb (6)Aabb x Aabb (7)Aabb x AAbb (8)aaBB x AaBbTheo lí thuyết trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có hai kiểu gen
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 8 : Sau khi gặt hái, người nông dân Nam Bộ thường đốt rơm rạ ngoài đồng. Tập quán đó có mục đích quan trọng bậc nhất nào về mặt sinh học?
A Tránh sự ô nhiễm đồng ruộng
B Trả lại nhanh vật chất cho các chu trình
C Giải phóng nhanh đồng ruộng để sớm gieo trồng vụ tiếp
D Nhanh chóng giảm nguồn rơm rạ dư thừa không có nơi tích trữ.
- Câu 9 : Ở một loài động vật, cho biết gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai Dd x Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:(1)Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.(2)Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lăn chiếm 30%.(3)Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lăn chiếm 16.5%.(4)Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.(5)Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 10 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:(1)AAaaBbbb x aaaaBBbb (2)AAaaBBbb x AaaaBbbb(3)AaaaBBBb x AAaaBbbb (4) AaaaBBbb x AaBb(5)AaaaBBbb x aaaaBbbb (6) AaaaBbbb x aabbTheo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu gen?
A 3 phép lai
B 2 phép lai
C 1 phép lai
D 4 phép lai
- Câu 11 : Khi nói về quần thể ngẫu phối có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1)Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.(2)Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm phân trong quần thể(3)Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.(4)Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị hợp.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 12 : Cho các phát biểu sau:(1)Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.(2)Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.(3)Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện(4)Cá thể là đơn vị tiến hóa nhỏ nhất có thể tiến hóa(5)Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng .Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 13 : Cho phép lai sau: AaBbDdEe x AaBBDdee sẽ cho đời con mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.
A 22,43%
B 31,25%
C 23,42%
D 32,13%
- Câu 14 : Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường, gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây:(1). 1 loại kiểu hình (2). 3 loại kiểu hình (3). 4 loại kiểu hình(4). 5 loại kiểu hình (5). 6 loại kiểu hình (6). 2 loại kiểu hình(7). 8 loại kiểu hình (8). 7 loại kiểu hình (9). 9 loại kiểu hình
A 6
B 4
C 7
D 5
- Câu 15 : Sự quần tụ giúp cho sinh vật?(1)Dễ dàng săn mồi và đấu tranh với kẻ thù.(2)Có sức sống tốt hơn khi sống đơn lẻ.(3)Chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường tốt hơn.(4)Dễ kết cặp trong mùa sinh sản.Số đáp án đúng là:
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 16 : Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:(1)Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm(2)Bệnh pheninketo niệu(3)Hội chứng Đao(4)Bệnh mù màu đỏ và màu lục(5)Bệnh máu khó đông(6)Bệnh bạch tạng(7)Hội chứng Claiphento(8)Hội chứng tiếng mèo kêuCó mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 17 : Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng?(1)Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.(2)Ở loài sinh sản vô tính, các cá thể con thường có mức phản ứng khác với các cá thể mẹ(3)Ở giống thuần chủng, các cả thể đều có mức phản ứng giống nhau.(4)Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc và môi trường.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 18 : Sự mềm dẻo kiểu hình có vai trò?
A Giúp sinh vật hình thành nhiều đặc điểm thích nghi
B Giúp sinh vật có nhiều mức phản ứng
C Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
- Câu 19 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
B Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
C Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi hoặc dinh dưỡng.
D
Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
- Câu 20 : Gen A có tổng số 3240 liên kết hidro và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêotit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 5037 xitozin và 2160 adenin. Đây là dạng đột biến:
A Thay cặp G-X bằng cặp A-T.
B Mất 1 cặp A-T.
C Thêm 2 cặp G-X.
D Mất 1 cặp G-X.
- Câu 21 : Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây quả đó dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh như nhau. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?(1)Ở F1 thu được 4 loại kiểu gen đột biến.(2)Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0.7241.(3)Trong số các cây F1, tỉ lệ cây lưỡng bội bình thường là 90%.(4)Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn đời con thu được cây quả vàng chiểm tỉ lệ 25%.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 22 : Cho P: Dd x Dd hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây có kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2.25%. Theo lý thuyết, trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 23 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?(1)Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.(2)Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ cùi, gỗ cho phát triển công nghiệp.(3)Tránh đốt rừng làm nương rẫy.(4)Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.(5)Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 24 : Việc ứng dụng công nghệ tế bào, công nghệ gen trên đối tượng vật nuôi, cây trồng đã đem lại nhiều lợi ích cho con người. Tuy nhiên, bên cạnh đó thì công nghệ gen cũng đã đem lại những vấn đề nghiêm trọng cho xã hội loài người như:1-Phát tán các gen kháng thuốc kháng sinh từ các sinh vật biến đổi gen sang sinh vật gây bệnh cho người và các sinh vật có ích2-Phát tán các gen sản sinh độc tố diệt côn trùng ở thực vật cho chuyển gen sang côn trùng có ích Phát tán các gen kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng sang cỏ dại3-Phát tán gen sản sinh độc tố vào động vật và thực vật gây hại cho các động thực vật có ích4-Có thể gây mất an toàn cho người sử dụng thực phẩm biến đổi gen5-Có thể tạo ra người nhân bản vô tínhTrong các vấn đề trên, số vấn đề thuộc về công nghệ gen?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 25 : Một loài hoa, các gen quy định các tính trạng như sau: gen A quy định tính trạng thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa kép, b quy định hoa đơn ; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Biết rằng gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không có đột biến và không xảy ra hoán vị gen, xét phép lai sau: P ( Aa, Bb, Dd x aa,bb,dd) F2 xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp. hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của P là
A
B
C
D
- Câu 26 : Một quần thể có cấu trúc di truyền : 0.4AA + 0.4Aa + 0.2aa =1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau mấy thể hệ ngẫu phối.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 27 : Sau đây là một số cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể và cấu trúc của chúngTổ hợp nào sau đây thể hiện cấu trúc của nhiễm sắc thể và kích thước tương ứng của từng mức là đúng?
A 1-b; 2-c; 3-a; 4-d ; 5-e
B 1-b; 2-c; 3-a; 4-e; 5-d
C 1-b; 2-a; 3-c; 4-d; 5-e
D 1-b; 2-a; 3-c; 4-e; 5-d
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Một quẩn thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A=0.4; b=0.3. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội trong quần thể là:
A 0.4012
B 0.3924
C 0.4231
D 0.3124
- Câu 29 : Phép lai giữa ruồi giấm cái cánh khía và ruồi giấm đực cánh bình thường sinh ra 1 ruồi cái cánh bình thường : 1 ruồi cái cánh khía : 1 ruồi đực cánh bình thường . Trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả trên?(1)Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết với giới tính.(2)Alen cánh khía là trội và ruồi cánh khía là dị hợp(3)Một nửa số ruồi đực chết là cánh khía(4)Alen cánh bình thường là trội và ruồi cánh bình thường là dị hợp
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 30 : Khi nói về chuỗi và lưỡi thức ăn có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1)Chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất thường chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái trẻ.(2)Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn.(3)Khi thành phần loài trong quần xã bị thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng sẽ thay đổi.(4)Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn(5)Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn ở vùng có vĩ độ cao.
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 31 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1)Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại(2)Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã.(3)Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyền theo chiều 3’ → 5’ trên phân tử mARN(4)Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 32 : Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1)Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp(2)Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.(3)Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.(4)Những đột biến gen dẫn đến các thay đổi chức năng của protein thì thường có hại cho thể đột biến.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 33 : Một phân tích hóa sinh cho thấy tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit trong các axit nucleic của các loài như sau:Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Loài I và II đều mang AND hai mạch
B Loài V mang phân tử mARN một mạch
C Loài III mang phân tử AND có cấu trúc một mạch
D Loài IV và loài V đều mang phân tử ARN 2 mạch
- Câu 34 : Cho biết mỗi gen có hai alen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau:(1)AaBb x AaBb (2) AaBb x aabb (3)AaBb x AaBB (4) AaBb x Aabb(5) aaBb x aaBb (6) aaBb x AaBb (7) AaBb x AAbb (8)AaBb x AABbTính theo lý thuyết, có bao nhiêu phép laic ho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 2:2:1:1:1:1?
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 35 : Cho các loại tài nguyên sau:(1)Năng lượng mặt trời(2)Kim loại, phi kim(3)Nhiên liệu, hóa thạch(4)Năng lượng thủy triều, năng lượng gió(5)Đất(6)Nước sạch(7)Không khí sạch(8)Rừng(9)Sinh vậtCó bao nhiêu loại tài nguyên thuộc dạng tài nguyên tái sinh?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 36 : Trong các phát biểu sau đây về diễn thể sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1)Diễn thể sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.(2)Quá trình diễn thể có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái(3)Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thể(4)Diễn thể sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch vè nông lâm ngư nghiệp.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 37 : Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biếnCó bao nhiêu ý đúng:
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 38 : Ở một loài thực vật tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhẵn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây có quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng về F1?
A Cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm 30%.
B Cây quả tròn, hạt nhẵn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
C Tổng tỷ lệ cây quả dẹt, hạt trơn và quả dẹt, hạt nhẵn chiếm 75%.
D Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm 15%
- Câu 39 : Ở một loài, xét một cặp NST thường có hai locut, locut I có 2 alen, locut II có 3 alen. Trên NST X ở vùng không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 3 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể về các locut trên là:
A 294
B 212
C 1142
D 1134
- Câu 40 : Cho P thuần chủng thân cao hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với 1 cây khác (cây A) thu được thế hệ có 4 loại kiểu hình, trong đó thân thấp hoa đỏ chiếm 30% và thân thấp hoa trắng chiếm 20%. Các kết luận sau:(1)Theo lý thuyết cây thân cao hoa trắng ở thế hệ 2 chiếm 5%.(2)Theo lý thuyết cây thân cao hoa đỏ ở thế hệ lai 2 có 3 kiểu gen cùng quy định(3)Theo lý thuyết cây thân thấp hoa đỏ ở thế hệ lai 2 có 2 kiểu gen cùng quy định(4)Theo lý thuyết tần số hoán vị gen là 20%(5)Theo lý thuyết cây thân cao hoa đỏ ở thế hệ 2 di hợp 2 cặp gen chiếm 25%(6)Theo lý thuyết ở thế hệ 2 có 7 kiểu gen cùng quy định các tính trạng trênTrong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 41 : Trong các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?(1)Cách li địa lý (2) Giao phối ngẫu nhiên (3) Giao phối không ngẫu nhiên(4)Các yếu tố ngẫu nhiên (5)Đột biến (6)Xuất cư
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 42 : Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhật xét như sau: Số phát biểu đúng là?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 43 : Ở người, gen lặn a gây bạch tạng trên NST thường, alen trội tương ứng A không gây bệnh. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III 10- III 11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con gái của họ sẽ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 44 : Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:(1)Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.(2)Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.(3)Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.(4)Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.(5)Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
A 4
B 2
C 1
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen