- Việt Nam trong những năm 1939 1945 (Có lời giải...
- Câu 1 : Tháng 9-1940 đã diễn ra sự kiện gì quan trọng ở Đông Dương?
A Quân đội phát xít Đức tấn công nước Pháp.
B Phát xít Nhật vào Đông Dương
C Nhật đảo chính lật đổ Pháp.
D Hiệp ước chung được kí kết giữa Pháp – Nhật.
- Câu 2 : Hiệp ước nào đánh dấu Nhật và Pháp đã câu kết chặt chẽ với nhau trong việc đàn áp, bóc lột nhân dân Đông Dương?
A Hiệp ước phỏng thủ chung Đông Dương.
B Hiệp ước Pháp – Nhật.
C Hiệp ước liên kết Pháp – Nhật.
D Hiệp ước liên minh Pháp – Nhật.
- Câu 3 : Một trong những nguy cơ thực dân Pháp phải đối mặt trước tình hình Đông Dương và thế giới trong năm 1939 là gì?
A Pháp thất bại trong chiến tranh thế giới thứ hai.
B
Phát xít Nhật lăm le hất cẳng Pháp tại Đông Dương.
C Phe phát xít tấn công nước Pháp lần thứ ba.
D Phe Hiệp ước quay lưng lại với Pháp.
- Câu 4 : Chính sách “kinh tế chỉ huy” mà thực dân Pháp thực hiện Đông Dương trong những năm 1939 - 1945 thực chất là
A Tạo ưu thế trong cuộc đối đầu với Nhật.
B Ngầm phản bội lại giao ước với Nhật.
C Nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.
D Phát triển nền kinh tế Đông Dương.
- Câu 5 : Đảng bộ Bắc Sơn đã nhân cơ hội nào để lãnh đạo nhân dân nổi dậy giải tán chính quyền địch và thành lập chính quyền cách mạng?
A Nhật đảo chính lật đổ Pháp.
B Quân đội Pháp thua chạy qua châu Bắc Sơn.
C Nhật – Pháp câu kết với nhau.
D Khởi nghĩa Nam Kì đã giành thắng lợi.
- Câu 6 : Đội du kích Bắc Sơn được thành lập trong cuộc khởi nghĩa nào?
A Khởi nghĩa Nam Kì.
B Khởi nghĩa Bắc Kì.
C Khởi nghĩa Bắc Sơn.
D Binh biến Đô Lương.
- Câu 7 : Ủy ban chỉ huy được thành lập trong cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9-1940) có nhiệm vụ gì?
A Liên kết với các cuộc khởi nghĩa trong cả nước.
B Củng cố và phát triển chính quyền cách mạng.
C Huy động nhân dân tham gia cuộc khởi nghĩa.
D Phụ trách mọi mặt công tác cách mạng.
- Câu 8 : Tại sao Nhật không lật đổ Pháp ngay từ khi đặt chân đến Đông Dương?
A Muốn lợi dụng Pháp để bóc lột nhân dân Đông Dương.
B Không muốn đụng độ với Mĩ ở châu Á – Thái Bình Dương.
C Nhật cần nguyên, nhiên liệu cho công cuộc khôi phục kinh tế.
D Pháp có thế mạnh về nhiều mặt.
- Câu 9 : Nhân dân Bắc Sơn dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ đã không có hành động nào sau đây trước sự khủng bố của Pháp – Nhật?
A Tạm thời hòa hoãn để củng cố lực lượng.
B Kiên quyết đấu tranh chống khủng bố.
C Tổ chức các toán vũ trang lùng bắt tay sau của Pháp.
D Thành lập ủy ban phụ trách mọi công tác cách mạng.
- Câu 10 : Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng cực khổ, điêu đứng của nhân dân Việt Nam trong những năm 1939 – 1945?
A Việt Nam bị cô lập bởi Pháp và Nhật.
B Phe Hiệp ước đang thất bại trên chiến trường.
C Chiến tranh thế giới thứ hai chưa kết thúc.
D Chính sách thống trị của Pháp – Nhật.
- Câu 11 : 2 triệu đồng bào Việt Nam chết đói vào cuối năm 1944 – đầu năm 1945 xuất phát từ căn nguyên nào sau đây?
A Chính sách thống trị của Pháp – Nhật.
B Chính sách cướp đất trồng đay của Nhật.
C Chính sách “kinh tế chỉ huy” của Pháp.
D Chính sách tăng thuế cho Pháp – Nhật.
- Câu 12 : Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940) bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
A Quân Pháp dùng người Việt làm bia đỡ đạn trong cuộc xung đột với Xiêm
B Nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, cơ hội để nhân dân Việt Nam nổi dậy đã đến
C Quân Nhật mở rộng phạm vi chiếm đóng ở Nam Bộ.
D Trung ương Đảng ra chỉ thị phát động khởi nghĩa ở Nam Kì.
- Câu 13 : Từ năm 9-1940 đến trước ngày 9-3-1945, tình hình Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A Thực dân Pháp tiến hành khủng bố đẫm máu phong trào cách mạng Việt Nam.
B Đông Dương trở thành thị trường độc chiếm của phát xít Nhật.
C Chiến tranh Pháp - Nhật ở Đông Dương.
D Pháp - Nhật câu kết với nhau để thống trị, bóc lột nhân dân Việt Nam.
- Câu 14 : Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9-1940) và khởi nghĩa Nam Kì (11-1940)?
A Nêu cao tinh thần anh hùng bất khuất của nhân dân ta
B Giáng đòn mạnh vào thực dân Pháp, phát xít Nhật
C Chứng tỏ đường lối chuyển hướng của Đảng Cộng sản Đông Dương là đúng đắn
D Thể hiện tinh thần đoàn kết với cuộc đấu tranh chống phát xít của nhân dân thế giới
- Câu 15 : Đâu là nguyên nhân chung dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và khởi nghĩa Nam Kì?
A Lực lượng trang còn non yếu.
B Chưa có sự chuẩn bị đầy đủ.
C Quần chúng chưa tham gia vào cuộc khởi nghĩa.
D Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được chuẩn bị đầy đủ.
- Câu 16 : Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn đã để lại di sản gì quan trọng cho lực lượng vũ trang Việt Nam sau này?
A Đội du kích Bắc Sơn.
B Đội tự vệ vũ trang.
C Trung đội Cứu quốc quân.
D Trung đội Cứu quốc Bắc Sơn.
- Câu 17 : Bài học kinh nghiệm nào là lớn nhất của khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong cuộc cách mạng tháng Tám (1945)?
A Phải xây dựng được một lực lượng vũ trang hùng hậu.
B Khởi nghĩa phải nổ ra đồng loạt.
C Khởi nghĩa phải có sự chuẩn bị chu đáo, nổ ra đúng thời cơ.
D Phải tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi.
- Câu 18 : Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau khi Đảng ta chuyển hướng đấu tranh?
A Khởi nghĩa Nam Kì.
B Khởi nghĩa Bắc Sơn.
C Binh biến Đô Lương.
D Khởi nghĩa Bắc Kì.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 4 Các nước Châu Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5 Các nước Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 6 Các nước châu Phi
- - Trắc nghiệm Bài 7 Các nước Mĩ La - tinh - Lịch sử 9
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 10 Các nước Tây Âu