Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Yên Lạc 2...
- Câu 1 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội lẻ?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 2 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chắc chắn không làm thay đổi lượng vật chất di truyền là
A Đảo đoạn
B Mất đoạn
C Lặp đoạn.
D Chuyển đoạn.
- Câu 3 : Cho phép lai AaBbDd × aaBbDD, theo lý thuyết tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là
A 0%
B 12,5%
C 18,75%
D 6,25%.
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) tự thụ phấn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-E- là
A 12,06%.
B 15,84%.
C 16,335%.
D 33,165%.
- Câu 5 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi môi trường không có tác nhân đột biến.
B Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng đa dạng di truyền của loài.
C Đột biến gen lặn vẫn có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể bị đột biến.
D Các đột biến gen gây chết vẫn có thể truyền lại cho đời sau.
- Câu 6 : Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:1. Gây độc hại đối với cây.2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.Số nhận định không đúng là
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 7 : Bộ ba mã sao nào sau đây không có bộ ba đối mã tương ứng?
A 3/UAG5/.
B 5/AUG3/.
C 3/UAA5/
D 5/UGA3/
- Câu 8 : Ở phép lai giữa ruồi giấm \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd và ruồi giấm \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A 35%.
B 30%.
C 40%
D 20%
- Câu 9 : Cho các phát biểu sau:(1) Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’ – 3’ của gen có thứ tự các vùng là: vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.(2) Bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao 5’GXU3’ trên mARN là 5’XGA3’.(3) Chiều tổng hợp của ARN polimeraza và chiều của ARN lần lượt là 5’- 3’ và 5’- 3’(4) mARN không được tổng hợp theo nguyên tắc bán bảo toàn.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 10 : Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được?
A Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa.
B Con mèo ngửi thấy mùi cá là chạy tới gần.
C Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn.
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của hai gen không alen phân li độc lập. Trong đó, A-B- quy định kiểu hình hoa kép, còn lại quy định kểu hình hoa đơn. Lai các cây hoa đơn thuần chủng thu được F1 đồng loạt hoa kép. Cho F1 lai với một cây khác không phân biệt cơ thể bố mẹ. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân ly kiểu hình ở F2 là 3 : 5?
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 12 : Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AabbDdXEXe tiến hành giảm phân hình thành giao tử cái. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Tính theo lý thuyết số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
A 64
B 8
C 16
D 4
- Câu 13 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
C 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình
D 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
- Câu 14 : Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là
A lục lạp
B ti thể.
C lưới nội chất hạt
D trung thể
- Câu 15 : Cho các nhận định sau:(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.Số nhận định đúng là:
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 16 : Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:
A Xa Xa và XAY.
B Xa Xa và Xa Y
C XA XA và Xa Y.
D XA Xa và XAY.
- Câu 17 : Ở đậu Hà Lan, khi lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ thu được F2: 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ tự thụ. Xác suất cả 3 cây cho đời con toàn hoa đỏ là
A 1,5625%.
B 3,7037%.
C 12,5%.
D 29,62%.
- Câu 18 : Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ :
A 12%
B 24%
C 76%
D 48%
- Câu 19 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng khi nói về vi sinh vật?(1) Có kích thước rất nhỏ, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi.(2) Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đa bào, nhân sơ hoặc nhân thực.(3) Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.(4) Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.(5) Phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 20 : Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật di truyền:1. Di truyền trội lặn hoàn toàn. 2. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, di truyền chéo.3. Liên kết gen không hoàn toàn. 4. Phân li độc lập. Phương án đúng là
A 2, 3, 4.
B 1, 2, 4.
C 1, 2, 3.
D 1, 3, 4.
- Câu 21 : Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thể hiện tính ứng động của thực vật?1. Ngọn cây luôn vươn về phía có ánh sáng.2. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn dinh dưỡng.3. Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối.4. Lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm.5. Vận động quấn vòng của tua cuốn.
A 4
B 3
C 2
D 5
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen