Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Chuyên Bạc...
- Câu 1 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 2 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.Xét các kết luận dưới đây:(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 3 : Cho các nhân tố sau:(1) Chọn lọc tự nhiên (2) Giao phối ngẫu nhiên(3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên(5) Đột biến (6) Di-nhập genCác nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A 1, 2, 4, 5
B 1, 4, 5, 6
C 1, 3, 4, 5
D 2, 4, 5, 6
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại gen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB (2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb × AABb
A (1), (2), (4)
B (1), (2), (3), (5).
C (3), (4), (6).
D (2), (4), (5), (6).
- Câu 5 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\) , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A 4,5%
B 2,5%
C 8%
D 9%
- Câu 6 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?(1) AAAa × AAAa.(2) Aaaa × Aaaa.(3) AAaa ×AAAa.(4) AAaa × Aaaa.Đáp án đúng là:
A (3), (4).
B (2), (3).
C (1), (4).
D (1), (2).
- Câu 7 : Cây hấp thụ nito ở dạng:
A N2+ và NO3-
B NO3- và NH4+
C N2+ và NH3+
D NO3+ và NH4-
- Câu 8 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?(I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.(IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen(V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A II,III,IV,V
B II, III, V
C I, II, III, V
D I, II, IV
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có:
A 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
B 100% cây hoa trắng.
C 100% cây hoa đỏ.
D 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
- Câu 10 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 11 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kế hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A 4 và 12
B 9 và 6
C 12 và 4
D 9 và 12
- Câu 12 : Cho một số hiện tượng sau:(1) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.(2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á(3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử.
A (2),(4)
B (1),(2),(3)
C (1),(2)
D (1),(3)
- Câu 13 : Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen
A \(\frac{{AB}}{{Ab}}\)
B \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
C \(\frac{{AB}}{{AB}}\)
D \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
- Câu 14 : Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách
A Hấp thụ thụ động
B thẩm thấu
C Hấp thụ chủ động
D Khuếch tán
- Câu 15 : Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào(1) Tôm (2) Mực ống (3) ốc sên(4) ếch (5) trai (6) bạch tuộc (7) giun đốt
A (2),(3),(5)
B (5),(6),(7)
C (1),(3),(4)
D (2),(4),(6),(7)
- Câu 16 : Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (alen trội là trội hoàn toàn) năm trên hai NST thường khác nhau qui định. Cho giao phấn hai dòng hoa vàng đều thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt cây hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 270 cây hoa tím, 180 cây hoa vàng và 30 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai ?(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật phân li độc lập của Menđen.(2) Kiểu gen của hai dòng hoa vàng đều thuần chủng ở (P) là AABB × aabb.(3) Kiểu gen của cây hoa tím ở F1 là dị hợp tất cả các cặp gen.(4) Khi cho các cây họa tím ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là 16/81(5) Khi cho các cây hoa tím ở F2 tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 1/36
A 2
B 5
C 4
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen